Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)

2. Kĩ năng: KN lắng nghe, quan sát, thảo luận, hỏi đáp, trình bày.

* BVMT: GDHS yêu thiên nhiên, cảnh đẹp đặc biệt của phong cảnh Sa Pa, có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.

3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

+ Tranh chụp minh họa phong cảnh ở SaPa.

+ Bản đồ hành chính Việt nam để chỉ vị trí địa lí Sa Pa.

- HS: SGK, vở ghi

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 18 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 70Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 30/ 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1/ 4/ 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
______________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Luyện giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thực hành, thảo luận, ra quyết định.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1: Ôn bài 
* 1 HS thực hiện
- Nhận xét
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 (149) 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ
- Nhận xét bài bạn 
Bài 2*(149): HSNK
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét 
Bài 3 (149)
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét 
Bài 4 (149): 
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét 
 Bài 5* (149): HSNK
- 1 HS đọc bài toán
- Nhận xét 
- Tìm nửa chu vi
* HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
- Lắng nghe.
* Tỉ số của 2 số là . Tổng của hai số đó là 658. Tìm hai số đó?
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
- Nhận xét 
* Lưu ý: Tỉ số cũng rút gọn như p/số
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Y/ cầu HS làm bút chì vào SGK, 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét chốt lại ý đúng
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
1
5
1
7
2
3
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. 
- Nhận xét 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai
Ta có sơ đồ: 
Số thứ 1: 1080
Số thứ 2:
Tổng số phần bằng nhau là: 1+7=8(phần)
 Số bé là: 1080 : 8 = 135
 Số lớn là: 1080 – 135 = 945
 Đáp số: SB: 135; SL: 945
- HS đọc bài toán 
- HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 2+ 3=5 (phần)
Chiều rộng hnh chữ nhật là:
125 : 5 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: 50m; 75m
- Y/ cầu HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải
 Nửa chu vi là:
64 : 2 = 32(m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(32 - 8 ) : 2 = 12(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 + 8 = 20 (m)
 Đáp số: 12m; 20m
+ Cho biết chu vi muốn tìm chiều dài và chiều rộng ta phải tìm gì?
* PA2: HS làm miệng
* Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Đọc lưu loát đoạn văn, văn bản.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND bài.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)
2. Kĩ năng: KN lắng nghe, quan sát, thảo luận, hỏi đáp, trình bày.
* BVMT: GDHS yêu thiên nhiên, cảnh đẹp đặc biệt của phong cảnh Sa Pa, có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
+ Tranh chụp minh họa phong cảnh ở SaPa.
+ Bản đồ hành chính Việt nam để chỉ vị trí địa lí Sa Pa.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
* 1 HS đọc đoạn cuối bài Con sẻ.
- Nhận xét
- HS lắng nghe
1. Hoạt động 1. Luyện đọc
- Mở SGK 102
- 1 HS đọc toàn bài
+ 3 đoạn
Đ1: Đầu.....liễu rủ.
Đ 2: Tiếp.....trong sương núi tím nhạt.
Đ 3: còn lại.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
- Đọc từ khó:trắng xoá, Phù Lá, nồng nàn
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
+ HS phát hiện chỗ GV ngắt nghỉ 
- HS đọc câu văn dài: 
+ Nhận xét 
* HS đọc chú giải 
*HS đọc đoạn theo cặp
- 1 - 2 nhóm đọc trước lớp 
- Nhận xét 
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1
+ Những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, những thác nước tựa mây trời, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa,..
+ Trắng, trắng xoá, rực lên, đen huyền, trắng tuyết, đỏ son
* Phong cảnh đường lên Sa Pa.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Nắng phố huyện vàng hoe, những em béquần áo sặc sỡ, người ngựa dập dìu.
+ Vàng hoe là có màu vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên
* Phong cảnh một thị trấn nhỏ trên đường lên Sa Pa.
- Đọc đoạn 3
+ Thoắt cáihiếm quý.
* Cảnh đẹp ở Sa Pa
ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đôí với cảnh đẹp đất nước
- Nhắc lại
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn cảu bài.
- Nhận xét 
- HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn, tuyên dương.
*Vì phong cảnh ở đây rất đẹp.Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
- HS lắng nghe
*1 HS đọc đoạn bài Con sẻ.
+ Nội dung của bài là gì?
- Nhận xét
* GT bài: Nêu mục tiêu giờ học
+ Bài có mấy đoạn?
* Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
- HD HS luyện đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
* GV đưa ra câu văn dài
Những đám mây nhỏ sà xuống cửa kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
+ Đọc mẫu 
+ GV gạch chéo chỗ ngắt, nghỉ 
- Gọi HS đọc câu văn dài: 
 + Nhận xét 
* Gọi HS đọc chú giải cuối bài
* HD HS đọc đoạn theo cặp
- Gọi 1- 2 nhóm đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm bài
+ Nêu cảnh đẹp trên đường lên Sa Pa?
+ Tác giả đã dùng những từ ngữ tả màu sắc nào để miêu tả cảnh đẹp?
- Nội dung của đoạn 1 là gì?
+ Tác giả đã tả cảnh phố huyện ở Sa Pa bằng những hình ảnh nào?
+ Em hiểu vàng hoe là gì?
- Đoạn 2 nói với em điều gì?
+ Khí hậu ở Sa Pa thay đổi ntn trong ngày?
- Đoạn 3 tả gì?
- Nội dung của bài cho ta biết điều gì?
 PA2: Thảo luận nhóm đôi rút ra nội dung bài 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Nhận xét 
- Đọc diễn cảm 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Đoạn 2 ) 
GV đọc mẫu
- GV sửa lỗi cho các em
- Cùng HS bình chọn bạn đọc hay nhất
* Vì sao tác giả gọi Sa pa là “món quà kì diệu”của thiên nhiên?
- Nhận xét giờ học
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 ?
Những kiến thức hs đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết đọc bài báo.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, viết cho hs. 
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Sgk, Vở bài tập, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3
- HS: Sgk, VBT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- Lớp viết nháp - 1 hs viết trên bảng
 con sông, xông lên	
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết
- HS nghe
- 1 hs
- Các chữ số 1, 2, 3, 4  không phải do người A- rập nghĩ ra ...
- A- rập, Bát- đa, ấn Độ
- 1 hs
- HS nghe, viết
- HS soát lỗi
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm BT
Bài 2a (104):
- 1 hs
- Lớp làm VBT 
- 1 số hs nêu
Bài 3 (104):
- 1 hs
- Lớp làm VBT
 - 1 hs làm bảng phụ
- 1 hs
- 2 hs
- GV đọc yêu cầu hs nghe viết 
- Nhận xét 
- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài
- GV đọc bài viết
- Gọi hs đọc lại
- Mẩu chuyện muốn giải thích điều gì?
- GV nêu từ khó, yêu cầu hs viết nháp
- Y/c hs nêu cách trình bày đoạn văn
- GV đọc
- GV kiểm tra 1 số bài
- Nhận xét 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs nêu ý kiến
- Nhận xét 
+Lời giải:
 tr
 Ch
Trai, tràm, tràn, trâu, trân
- Nước tràn qua đê
Chai, chàm, chán, châu, chân
- Món ăn này rất chán.
* PA 2: Nếu hs không làm được thì cho thảo luận theo cặp.
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét kết luận 
 Thứ tự các từ cần điền là: nghếch, châu, kết, nghệt, trầm, trí 
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh và nêu tính khôi hài của truyện
* Tìm trong bài chính tả các tiếng có âm đầu là tr/ch
- Viết lại những lỗi sai trong bài chính tả, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/ 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4/ 4/ 2019
Tiết 1: Thể dục
BÀI 57: MÔN TỰ CHỌN: NHẢY DÂY
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- Biết thực hiện đá cầu, nhảy dây.
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
- Yêu cầu cơ bản nhất là HS được tâng cầu, chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện động tác đá cầu, nhảy dây.
3. NL, PC: Phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, Rèn phẩm chất chăm học, cẩn thận khi giải toán, tích cực, tự giác học tập.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo a ... D
- 1 số hs thi kc nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn
- Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm
- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài
+ GV kc 
- Lần 1 kể chậm rãi rõ ràng
- Lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh 
- Kể lần 3 (nếu cần)
- GV treo tranh y/c hs quan sát và nêu nội dung từng tranh
- Y/c hs tập kể từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện trao đổi về ND câu chuyện
* PA 2: Nếu hs không kể được thì gv kể lại lần 3 để hs nhớ lại nội dung.
- Gọi hs kể từng đoạn câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện
- Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 57 : ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết bố cục của bài văn miêu tả cây cối. Biết mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
- Viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước. Củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng)
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết, kỹ năng trình bày, kỹ năng thực hành.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ viết đề bài
2. Học sinh: SGK, VBT TV4/2
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Học sinh
Hỗ trợ của Giáo viên
- HS lắng nghe
1. Hoạt động 1
- Nối tiếp đọc các đề bài
2. Hoạt động 2
- Nối tiếp nêu các ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
- Làm bài
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
* GT bài mới: Nêu mục tiêu giờ học
- Chép nhanh các đề bài lên bảng
1. Tả một cây có bóng mát ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. Tả một cây ăn quả. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng
3. Hãy tả một cây hoa mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
*. PA 2: Làm bài văn miêu tả theo cách em tự chọn
- Hướng dẫn làm bài
+ Bài văn tả cây cối trình bày thành mấy phần?
+ Mở bài gián tiếp là như thế nào?
+ Kết bài mở rộng là như thế nào?
+ Tả theo trình tự nào?
- Quan sát, giúp đỡ học sinh
- Thu bài viết	
- Nhận xét, giờ học
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 3/ 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5/ 4 / 2019
Tiết 1: Thể dục
Bài 58: MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- Biết thực hiện đá cầu, nhảy dây.
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. 
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
I. Mục tiêu
1. KT: Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân. Yêu cầu cơ bản nhất là HS được tâng cầu, chuyền cầu và biết được cách chuyền cầu của mu và má trong bàn chân. Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
2. KN: Rèn kĩ năng nhảy dây; kĩ năng quan sát, giao tiếp, hợp tác, xếp hàng nhanh, thẳng.
3. NL, PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực quản lí, giao tiếp, tự quản; tích cực luyện tập, thực hiện tốt nội quy giờ học. Giáo dục HS ý thức tăng cường luyện tập TDTT.
II. Địa điểm – phương tiện
 - Địa điểm: trên sân trường
 - Phương tiện: còi	
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
+ Ôn định tổ chức: 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
+ Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS 
+ Khởi động : Chạy nhẹ theo hàng dọc. Xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
2. Phần phát triển
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, uốn nắn HS tập sai.
- GV chia tổ HS tập 2 hàng dọc.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
b. Nhảy dây
- Cho HS nhảy dây theo tổ ,nhóm 
- Thi nhảy dây theo 3 tổ
3. Phần kết thúc 
+ Hồi tĩnh: 
- Đi đều vỗ tay, hát
+ Củng cố :
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
+ Dặn dò: Về nhà tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
6 - 10/
18 - 22/
9 - 11/
9 - 10/
5 - 6/
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 X
 X
 * * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * * *
*
*
* *
*
*
 *
* * * * * * * *
 *
 *
 * *
 *
 *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 X 
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 2: Toán 
Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
- Củng cố cho HS cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
 - Rèn kĩ năng giải toán cho HS Làm được BT2, BT4. HSKG làm thêm BT1; 3.
2. Kĩ năng: Quan sát, tư duy, vận dụng thực hành, thảo luận để cùng bạn hành thành bài tập.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Sgk, bảng phụ
- HS: Vở bài tập, sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1: Ôn bài 
* HS nêu.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1*(152): HSNK
- HS đọc bài toán 
- HS làm bài vào SGK
- HS trình bày
- Nhận xét
Bài 2 (152)
- HS đọc bài toán
- HS làm bài 
+ Hiệu hai số là : 738
+ Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai
+ Hs nêu tỉ số là:
Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai. Nên số thứ hai là: 1/10 số thứ nhất
- Nhận xét
Bài 3*(152): HS NK
- HS đọc đọc bài toán
- HS nêu
- HS làm
- Nhận xét
Bài 4(152) 
- HS đọc bài toán 
+ Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét 
* HS nêu
- Lắng nghe.
* Gọi HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
- Nhận xét
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu.
- Gọi HS đọc bài toán 
- Cho HS làm SGK, bảng nhóm
- Gọi HS trình bày
+Kết quả : a, SB:30 ,SL: 45 
 b, SB :12 SL:48
 - Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toàn hỏi gì?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
Thảo luận cách tìm tỉ số của hai số
+ Cho HS làm vở, bảng nhóm
Bài giải
 Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai. Nên số thứ hai là: 1/10 số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau là:
 10 - 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820
 Đáp số: ST hai: 82
 ST nhất: 820
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Em hãy nêu cách giải bài toán đó?
- Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp là :
 10 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ là:
 10 12 = 120 (kg) 
 Đáp số: Gạo nếp: 100kg 
 Gạo tẻ: 120kg
- Gọi HS đọc bài toán 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Cho HS giải bài toán 
- Nhận xét 
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài
là: 840 : 8 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m)
 Đáp số: 315 m; 525m
* Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên soạn
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Những kiến thức hs đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS biết cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối.
- Nhận biết được ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 1con vật nuôi.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết được ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, trình bày cho hs.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Sgk, tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- HS: Vở bài tập, Sgk, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- Hs nhận bài, lắng nghe
1. Hoạt động 1: Nhân xét
- HS nghe
- Lớp đọc thầm- Thảo luận theo cặp (câu hỏi 2, 3, 4)
 Bài văn gồm có ba phần, 4 đoạn
 Mở bài (đ. 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài
 Thân bài (đ. 2, 3): Tả hình dáng, hoạt động và thói quen của con mèo.
 Kết bài (đ. 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
* Ghi nhớ
- 2 hs
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- 1 hs
- Lớp quan sát
- HS nghe
- HS tự làm bài
- 1 số hs đọc
- 2 hs
- Trả bài văn miêu tả cây cối
- Nhận xét 
- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài
- GV nêu y/cầu bài tập 1, 2, 3, 4
- Y/c hs đọc bài văn, phân đoạn, xác định ND chính mỗi đoạn, nêu n/xét về cấu tạo của bài văn.
- Gọi hs nêu ý kiến 
- Nhận xét kết luận.
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV treo 1 tranh ảnh 1 số con vật nuôi trong nhà lên bảng cho hs q.sát
- GV nhắc hs: Nên chọn lập dàn ý tả 1 con vật gây cho em ấn tượng đặc biệt. Tham khảo bài văn mẫu Con mèo hung để lập dàn ý cụ thể, chi tiết 
- Y/cầu hs tự làm bài
- Gọi hs đọc dàn ý của mình
- Nhận xét 
- Một bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Hoàn chỉnh dàn ý,chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc