TẬP ĐỌC
Tiết 57: Đường đi Sa Pa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tuần 29 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 GIÁO DỤC TẬP THỂ: Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 57: Đường đi Sa Pa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL 2 đoạn cuối bài. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Hoạt động Mở đầu: - Gọi HS đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: *Luyện đọc. -Gọi HS đọc toàn bài: - 2 HS đọc+ TLCH - 1 HS đọc bài - Chia đoạn? - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ..sương núi tím nhạt Đ3: Còn lại. -Gọi HS đọc nối tiếp: 2 lần - HS đọc nối tiếp + Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ (SGK). - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài: - 1 HS đọc. - Gv đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1: - HS đọc ? Nói điều các em cảm nhận khi đọc đoạn 1? ? Huyền ảo? - Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... - Như thực như mơ ? Ý đoạn 1? - Ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Hãy nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? ? Sặc sỡ? - HS đọc - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Rực rỡ nhiều màu ? Ý đoạn 2? - Ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. ? Gọi HS đọc đoạn còn lại ? Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa? - HS đọc - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? Ý đoạn 3? - Ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. ? Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn? - Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. ? Nêu ý chính bài? - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: *Đọc diễn cảm và HTL. - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. ? Tìm cách đọc bài? - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... Cho HS luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét tiết học - Y.c HS về đọc bài.Chuẩn bị bài sau. TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 141: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". -Vận dụng vào làm bài tập đúng chính xác - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu Viết tỉ số của a và b biết a = 4; b = 5 - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1 - 1 em viết bảng: - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm nháp - Gọi HS chữa bài - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. b. c*. d*. Bài 2*. - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm nháp - Gọi HS chữa bài - HS làm bài - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - Nêu cách tìm số bé? Số lớn? Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức HS trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào vở + bảng phụ: - Cho HS chữa bài - GV nhận xét - Cả lớp làm bài Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4*. - Cho HS làm nháp - Gọi HS chữa bài - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào nháp - Chữa bài - GV nhận xét Bài 5*: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm nháp GV chữa bài và nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về học bài. C.bị bài sau. Chiều rộng: Chiều dài : 125 m Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp Bài giải Nửa chu vi của HCN là: 64 : 2 = 32 ( m) Ta có sơ đồ Chiều rộng: 8 m 32m Chiều dài: Chiều rộng HCN là: ( 32 - 8) : 2= 12(m) Chiều dài HCN là 32 - 12 = 20( m) Đ/S: dài :20 m; rộng: 12 m Chiều CHÍNH TẢ Tiết 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu dễ lẫn: tr/ch - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV đọc cho HS viết: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mát - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: *Hướng dẫn HS nghe - viết. HS viết - GV đọc bài chính tả: - HS theo dõi - Cả lớp đọc thầm. ? Đầu tiên người ta cho rằng ai là người nghĩ ra các số? ? Vậy ai đã nghĩ ra các số? ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Người Ả- rập đã nghĩ ra. - Do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ. - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Cho HS viết từ khó: Ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - HS nêu - HS viết bảng con : - GV đọc chính tả - HS viết bài. - GV đọc soat lỗi - HS soát lỗi. - GV thu kiểm tra một số bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV nhận xét 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 2a - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Gọi các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung, trao đổi. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. KHOA HỌC : Tiết 57: Thực vật cần gì để sống? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, cây, phiếu bài tập - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Hoạt động Mở đầu: - Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - HS trả lời - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống - GV chia nhóm - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. + Nhóm 1: Gieo hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng để trong góc tối. + Nhóm 2: Gieo 1 hạt đậu, có đủ nước và ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên hai mặt của lá. + Nhóm 3: Gieo 1 hạt đậu có đủ ánh sáng nhưng không tưới nước. + Nhóm 4: Gieo 2 hạt đậu có đủ nước và ánh sáng nhưng sau đó nhổ một cây lên trồng vào sỏi đã được rửa sạch. - Cho HS báo cáo thí nghiệm trong nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây. ( SGK/114). ? Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau? ? Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó? ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? + Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. + Đều gieo cùng một ngày và bằng một lớp đất giống nhau. + Cây 1: Thiếu ánh sáng - Cây 2: Thiếu không khí - Cây 3: Thiếu nước - Cây 5: Thiếu chất khoáng có trong đất + Để biết xem thực vật cần gì để sống. + HS dự đoán các điều kiện sống của cây * Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu HS đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà HS nhận biết được. - GV nhận xét chung, khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự ... n không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra - Nhận xét và bổ sung. + Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông + Đảm bảo trật tự xã hội, phòng tránh tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 TOÁN: Tiết 145: Luyện tập chung. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực toán học - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Mở đầu. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 HS nêu. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1*. - HS đọc bài toán. - Cho HS làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở: - Gọi HS chữa bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài - HS lên bảng chữa bài Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: 738 Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. Bài 3*: - Làm bài vào nháp: - Gọi HS chữa bài - GV cùng HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. Bài 4. - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp: - Gọi HS chữa bài Đáp số: 315m và 525m - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau TẬP LÀM VĂN Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm. - Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu - Gọi HS đọc bài văn viết ở giờ trước - Nhận xét Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Phần Nhận xét - Gọi học sinh đọc nội dung bài - Bài văn có mấy phần? - Bài văn được viết theo mấy đoạn? - Nội dung từng đoạn thế nào? *Phần ghi nhớ 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV treo tranh ảnh lên bảng - Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao? - GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý - Gọi học sinh đọc dàn ý chung - Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả - GV chữa mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm - Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật? - Nhận xét giờ - Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau. - - 1 em đọc nội dung bài tập - Bài văn có 3 phần - Bài văn có 4 đoạn - Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung. - Thân bài: + đoạn 2 tả hình dáng con mèo. + đoạn 3 tả hoạt động, thói quen của con mèo. - Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo. - 3 em đọc ghi nhớ - Lớp học thuộc ghi nhớ - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Quan sát tranh ảnh - HS nêu ý kiến - Quan sát nội dung - 2-3 em đọc dàn ý chung - Học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp. - HS chữa bài đúng -HS nêu KHOA HỌC Tiết 58:Nhu cầu nước của thực vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết: - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. KN: + Hợp tác trong nhóm nhỏ + Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng - HS thấy được một số đặc điểm chính của môi trường - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về việc sưu tầm tranh, ảnh: - HS đem các loại cây sống trên cạn, dưới nước và nơi ẩm ướt - Tổ chức hoạt động N4: - Nhóm 4 hoạt động. - N1+N2: Tìm ghi tên cây sống ở nơi khô hạn - N3: Tìm ghi tên cây sống dưới nước N4: cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Gọi HS trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen học sinh tìm các loài cây lạ. * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. * Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau riệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... - Cho quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - HS thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. - HS đọc mục Bạn cần biết TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 29 Kĩ năng Tự bảo vệ mình (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần 30 - KNS: Kĩ năng Tự bảo vệ mình - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. NỘI DUNG: *Hoạt động 1: Sơ kết tuần 1.Cán sự lớp nhận xét 2.GV nhận xét: *Ưu điểm: - HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Nhược điểm: - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ - Kết quả học tập chưa cao 3. Phương hướng tuần 30: - Duy trì nề nếp đã đạt được - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng 4. Vui văn nghệ: - HS biểu diễn các tiết mụcvăn nghệ đã chuẩn bị. *Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề 4: Kĩ năng Tự bảo vệ mình Bài tập 3,4,5 – SGK ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: