Tiết 4: TẬP ĐỌC
Bài 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Tiết 1: Chào cờ ----------------------------- Tiết 2+3: Tin học ------------------------------------------------------ Tiết 4: TẬP ĐỌC Bài 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Đoạn 1 kể về điều gì? + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Đoạn 2 nói đến ai? + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? + Đoạn 3 kể điều gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm chất kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. Tiết 5: TOÁN Tiết 16: SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . 2. Kĩ năng - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số - HS tham gia chơi - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN.. * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp a. So sánh 2 STN. * GV nêu VD 1: - So sánh 2 số 99 và 100 + Căn cứ vào đâu để em so được như vậy? - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh - HS: 99 99 Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy - HS nhắc lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh - HS + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau. 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp Điền dấu > ; < ; = . - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp a. 8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Ghi nhớ nội dung bài học - Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải -------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 (Buổi sáng) Tiết 1: TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên. - Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. -HS: VBT, PBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tâpk - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) - TK trò chơi, ... các sườn núi. + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Ruộng bậc thang thường được trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận nhóm 4 - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc.. + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn độc đáo. - Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước lớp - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời: + A- pa- tít , đồng , chì , kẽm +A- pa- tít. + Quặng a- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác. -HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của các loại tài nguyên, từ đó có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. - Sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc thang và các HĐSX của người dân HLS ----------------------------------------- Tiết 4: Đọc thư viện ----------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 Tiết 1: TOÁN Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có ý niệm về giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. 2. Kĩ năng - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Phẩm chất - Biết tôn trọng thời giờ. - Yêu kính BH, tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, sgk1. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) -Chơi trò chơi Chuyền điện - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu về giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? + một giờ bằng bao nhêu phút? + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu giây? - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? b. Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ Nhóm – Lớp - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau là 1 giờ. + Là 1 phút + 1 giờ = 60 phút. + Là 1 giây - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. +Thế kỉ 20 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. (các ý không làm 7 phút =giây; 9 thế kỉ=năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv chốt lại đáp án Bài 2: a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. - GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc. Bài 3: 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Cá nhân- Chia sẻ lớp - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + năm 1890 thuộc thế kỉ 19 + năm 1911 thuộc thế kỉ 20 + năm 1945 thuộc thế kỉ 20 + năm 248 thuộc thế kỉ 3 - Cá nhân-Lớp Đáp án: Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10 - Làm các bài tập liên quan trong sách Toán buổi 2 - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng thời gian rất dài. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 2. Kĩ năng - KN xây dựng cốt truyện - KN kể chuyện 3. Phẩm chất - GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Kể lại câu chuyện Cây khế - 1 HS kể 2. Khám phá:(15p) * Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp * Nhận xét Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? * Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. 1. Người mẹ ốm như thế nào? 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 4. Người con đã quyết tâm như thế nào? 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 2 6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 8. Cậu bé đã làm gì? - 2 HS đọc đề bài - HS lên bảng gạch chân các từ ngữ quan trọng -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện - Lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - 2 HS đọc thành tiếng 6. Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 3. Thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn * Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện. - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp: GV phối hợp cùng TBHT điều hành +Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. + Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét, khen/động viên. - Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính trung thực 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt truyện - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và 5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn - HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của truyện. Chủ đề của truyện Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối cảnh hiện tại: Người con nhặt được chiếc ví tiền của một người giàu có. SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Lớp trưởng tự quản và các Tổ trưởng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: 3 Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:-Các bạn thực hiện tương đối tốt; + Các bạn vệ sinh lớp sạch sẽ, + Một số bạn còn mặc sai đồng phục : Y Phúc ,thắng,Quân. + Học tập: - Các bạn tự giác học bạn ,làm bài đầy đủ. +có một số bạn còn quên vở,sách ở nhà; Tấn Phát,Kim,Hiếu,Nhi 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: