Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyên.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Vận dụng vào những hiểu biết (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

HSNK trả lời thêm câu hỏi 4.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, hỏi đáp, thực hành, diễn đạt.

3. NL, PC: Tạo cơ hội cho học sinh phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: SGK, vở ghi

 

doc 19 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 06/ 10/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8/ 10/ 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
______________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đơn vị đo thời gian năm, tháng, giờ, phút, giây
- Biết 1 thế kỉ = 100 năm
- Xác định năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
- Vận dụng những kiến thức đã biết để làm BT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vi đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
- Học sinh làm được bài tập 1, 2, 3. HS có năng khiếu làm bài tập 4, 5. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thảo luận, ra quyết định.
3. NL, PC: Tạo cơ hội cho học sinh phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất
II. Chuẩn bị:
- GV: Tờ lịch đủ 12 tháng.- Bảng phụ.
 - HS: SGK , vơ ghi 
III. Hoạt động dạy và học: 
HĐ học tập của HS 
Hỗ trợ của GV 
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
1. Hoạt động 1: 
* Bài 1( 26): 
- 1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
+ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. 
+ Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. 
+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày.
* Bài 2 (26): 
- HS làm bảng con, NX
- HS tự đổi đơn vị
- Nhận xét 
- HS giải thích cách đổi của mình.
* Bài 3 (26): 
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm 
- HS đọc và tự làm bài vở 
a. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
* Bài 4 (26): (HSNK)
- HS đọc yêu cầu.
+ Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. 
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 5 (26): ( HSNK)
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
+ 8 giờ 40 phút cũng được gọi là 9 giờ kém 20 phút
- HS tự nhắc lại 
- Lắng nghe
* GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 2; 
- GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
+ Những tháng nào có 30 ngày? 
+ Những tháng nào có 31 ngày? 
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV: Những năm, tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. 
Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.
 Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét 
3 ngày = 72 giờ
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20giây = 260 giây
 ngày = 8 giờ
 giờ = 15 phút
 phút = 30 giây
- Gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm 
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS trả lời miệng - nhận xét 
 + Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì?
* PA 2: HS làm bài ra giấy nháp
- GV yêu cầu HS làm bài. Làm miệng
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
+ 8 giờ 40 phút cũng được gọi là mấy giờ?
- GV cho HS tự làm phần 
b. GV nhận xét
* Giờ toán hôm nay ôn luyện những kiến thức nào?
* GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.
 Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
 - Đọc lưu loát đoạn văn, văn bản biết đọc diễn cảm một đoạn văn, phù hợp với tính cách của nhân vật.
- HS biết tính trung thực là đức tính quý nhất của con người.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyên.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 
- Vận dụng vào những hiểu biết (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HSNK trả lời thêm câu hỏi 4. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, hỏi đáp, thực hành, diễn đạt.
3. NL, PC: Tạo cơ hội cho học sinh phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK 
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV 
* 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam....
- Nhận xét.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc bài.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1
+ Đọc từ khó: gieo trồng, dốc công, giao hẹn
 - Đọc nối tiếp lần 2
 - Đọc câu văn dài. 
+ 1 HS đọc chú giải: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
- HS đọc theo cặp.
+ 2 cặp đọc bài 
 Nhận xét 
- 1HS đọc toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đó được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
=> ý1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Cậu Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể sẽ bị trừng trị.
=> ý2: Chôm rất dũng cảm dám nói lên sự thật
- HS đọc thầm và trả lời
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
=> ý 3: Sự ngạc nhiên của mọi người khi chôm nói lên sự thật.
- Đọc thầm đoạn cuối 
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đó bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung, ...
=> ý 4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. 
- 2 HS nhắc lại.
3. Hoạt động 3. Đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc.
 3 HS, HS khác theo dõi nhận xét.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Nhận xét.
* GV giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV chia đoạn
Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. 
Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
Đoạn 3 : Mọi người  đến của ta.
Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm
+ Hướng dẫn đọc từ khó: gieo trồng, dốc công, giao hẹn
 - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ
 - Đọc câu văn dài: 
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
+ 1 HS đọc chú giải: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh
- HD HS đọc theo cặp.
 + Gọi 2 cặp đọc bài 
 Nhận xét 
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
=> Đoạn 1 ý nói gì? 
- Đoạn 2.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đó làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
=> Nêu ý của đoạn 2 
- Đoạn 3
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
=> Ý đoạn 3 nhằm nêu lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn cuối 
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? (Dành cho HS khá, giỏi)
=> Đoạn này cho biết điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
* PA2: HS đọc lướt bài thảo luận theo cặp tìm ra nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc."Chôm lo lắng .....thóc giống của ta."
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc đoạn diễn cảm 
- HS tham gia đọc theo vai.	
- Nhận xét.
* Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. 
Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- HS đã được đọc bài : Những hạt thóc giống.
- Biết cách trình bày đoạn văn.
- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ
từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh 
trong bài. Những hạt thóc giống. Trình
bày bài chính tả
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/ n
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền 
minh trong bài Những hạt thóc giống. Trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình 
bày đoạn văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n 
 - HSNK tự giải được câu đố ở bài tập 3
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, viết, nhận biết, trình bày, thảo luận.
3. N ...  HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
6-10
1-2
18 - 22
10 - 12
2 - 3
5 - 6
4 - 5
4 – 6
1 Vòng tròn.
5
GV
- Tập hợp học sinh thành vòng tròn
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- Biết biểu đồ tranh. Đọc thông tin trên biểu đồ.
- Biết biểu đồ cột, đọc thông tin trên biểu đồ cột.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 
2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản
3. NL, PC: Tạo cơ hội cho học sinh phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất
II. Chuẩn bị:
- GV: Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đó diệt, SGK.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe
1. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ cột – Số chuột 4 thôn đó diệt: 
- HS quan sát biểu đồ.
- HS trả lời câu hỏi 
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. 
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được là:
2000+2200+1600 + 2750 = 8550(con)
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 
 2200 – 2000 = 200 (con).
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
 2750 – 1600 = 1150 (con).
+ Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành 
* Bài 1(31): 
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đó trồng.
+ Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
+ Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng 23 cây,...
+ Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
+ Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
+ Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
+ Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
* Bài 2/32: 
- HS nhìn SGK và đọc:
 năm 2000 – 2002 có 4 lớp,
 năm 2002 – 2003 có 3 lớp,
 năm 2003 – 2004 có 6 lớp,
 năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
- Biểu diễn số lớp một của năm học 2000- 2002.
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
+ Biểu diễn 3 lớp.
+ Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp điền vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp.
- 3 HS lên bảng làm 3 ý
a) Số lớp một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là: 
6 – 3 = 3 (lớp)
 b) Có 105 HS
 c) 23 HS
- HS lắng nghe
* GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 - GV nhận xét và tuyên dương
* GV nêu mục tiêu của bài.
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đó diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đó diệt.
 - Biểu đồ cột được thể hiện bằng các hàng và các cột. em hãy cho biết:
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Dưới chân các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đó diệt được của các thôn nào ?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đó diệt được của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? 
+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
+ Hãy nêu số chuột đó diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? 
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
- HS quan sát biểu đồ: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
+ Có những lớp nào tham gia trồng cây?
+ Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp?
+ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
+ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
+ Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
- Nhận xét khen ngợi.
a. GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
- GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: 
+ Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao ?
+ Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ?
+ Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV KT phần làm bài của một số HS 
*PA2: Từng HS đọc biểu đồ trong nhóm mình
- GV yêu cầu HS tự làm 
- Phần b.(Dành cho HSNK)
- GV chữa bài và tuyên dương HS.
* GV tổng kết giờ học 
- Xem các bài tập ở SGK.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 3:Tập làm văn
Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- HS hiểu thế nào là cốt truyện; Bước đầu biết sắp xếp các sự việc cho trước thành cốt truyện. Xây dựng được cốt truyện.
- Hiểu đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Có hiểu ban đầu về đoạn văn kể chuyện 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, hợp tác thảo luận nhóm, luyện tập thực hành cho HS. 
3. NL, PC: Tạo cơ hội cho học sinh phát triển tất cả các năng lực và phẩm chất
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK. Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: SGK, VBT ...
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
* Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Cốt truyện gồm có ba phần mở đầu, diễn biến, kết thúc
- HS khác nhận xét, bổ sung
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Sự việc 1 được kể trong đoạn 1
 (3 dòng đầu)
+ Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 
(10 dòng tiếp)
+ Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 
(4 dòng còn lại).
 * Bài 2:
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
* Bài 3: 
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- HS trình bày
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ 
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:
+ Kể về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Kể về c/s và tình cảnh của 2 mẹ con cô bé.
+ Mẹ ốm nặng cô bé đi tìm thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS trình bày
- 2 HS
Lắng nghe.
*Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
* GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện: Những hạt thóc giống. HS thảo luận, trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận lời giải đúng:
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
- Nhận xét tuyên dương
GV: Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn ta cần viết xuống dòng,
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi 
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung
- Gọi HS trình bày - nhận xét
* GV kết luận:.
 *Ghi nhớ: Một câu truyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn.
 Khi viết hết một đoạn van cần chấm xuống dòng
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Theo em phần thân đoạn kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi hs trình bày
* PA 2: Thảo luận cặp làm bài.
* Em hiểu thế nào là đoạn văn kc?
- Khi viết 1 đoạn văn kc cần lưu ý gì?
- Hoàn thành đoạn 3 câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc