Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên

3. Phẩm chất

- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK

 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

- HS: SGK, vở viết

 

docx 50 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN TUẦN 8
 Thư hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ muốn nói điều gì? 
- 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. 
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả. 
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. 
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. 
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. 
+ Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. 
+ Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
- HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
-Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2.
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Thi học thuộc lòng tại lớp.
- HS nêu
- Hãy vẽ về ước mơ của em
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì?
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách tính thuận tiện.
 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV chốt đáp án.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ
3. Hoạt động vận dụng (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
- 2 HS lên bảng
- HS lên đánh giá đúng, sai..
Đ/a:
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934
 9 210 7 652 
 49 672 123 879
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài:
- HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4
+Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài theo cặp đôi.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
Đ/a:
a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 
 = 178 
 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) 
 = 67 + 100 
 = 167 
b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
 = 789 + 300
 = 1089
 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594
 = 500 + 594 
 = 1094
- HS đọc đề, phân tích bài toán.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 
 5256 + 150 = 5 406 (người)
 Đáp số: a. 150 người 
 b. 5 406 người
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- HS làm vào vở Tự học
Bài 3: Tìm x
a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
 x = 504+306 x = 680-254
 x = 810 x = 426
Bài 5:
a. P= (16+12)x2 = 56 cm
b. P= (45+15)x2 = 120cm
- Ghi nhớ KT ôn tập
Tiết 4: ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
2. Kĩ năng
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* GD BVMT:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
* GD SDNLTK & HQ:
- Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột (nếu có).
 -HS: Tranh ảnh - HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên? 
+ Trang phục, lễ hội ở Tây Nguyên có gì độc đáo?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Dân tộc Ba na, Ê- đê, Xơ đăng, Gia rai,....
+ Nam quấn khố, nữ mặc váy hoa văn. Lễ hội đặc sắc nhất là lễ hội cồng chiêng,...
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: 
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: 
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hay cây rau màu?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- GV sửa chữa, hoàn thiện phần trả lời. 
* GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất n ... hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
 AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC và AB. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đ/a:
a. AE và ED, ED và DC
- Thực hành kiểm tra các đường thẳng vuông góc trong thực tế bằng ê-ke
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1.
2. Kĩ năng
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
3. Phẩm chất
- Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa truyện Ở vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK.
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Dựa theo nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai, hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. 
+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Yêu cầu 1 HS năng khiếu kể lại lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. 
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn. 
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. 
- Nhận xét, khen/ động viên. 
*GV: Cách kể như trên là kể theo trình tự thời gian. Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước
Bài 2: Giả sử các nhân vật Tin- tin và Mi- tin trong câu chuyện Ở vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm 
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. 
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- GV: Vừa rồi các em đã kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Tin- tin và Mi- tin không đi thăm cùng nhau. Mi- tin thăm công xưởng xanh và Tin- tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin- tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi- tin đi thăm khu vườn kì diệu. 
GV đi giúp đỡ những hs chưa biết kể
- Nhận xét, khen/ động viên. 
*GV: Cách kể chuyện như trên là kể theo trình tự không gian (“không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự việc của truyện.)
Bài 3: Cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác cách kể chuyện trong bài tập 1. 
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (theo trình tự thời gian và không gian)
Kể theo trình tự thời gian
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. 
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu. 
Kể theo trình tự không gian
- Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu. 
- Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin- tin đến công xưởng xanh. 
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc?
+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
- Nhận xét, chốt.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. 
Một hôm, Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi: 
- Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời: 
 - Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế trên trái đất. 
- Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 đến 3 HS thi kể. 
- Lắng nghe
Nhóm 4- Lớp
- HS theo dõi, lắng nghe.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau
- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. 
- HS kể chuyện trong nhóm
- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thảo luận nhóm 4, so sánh 
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. 
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. 
- Kể lại câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian hoặc không gian
- Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc theo trình tự thời gian thành trình tự k/g.
Tiết 4: LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+Kết quả trận đánh ra sao?
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm
+ Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ triều lên xuống của dòng Bạch Đằng
+ Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*Hoạt động1: Nhóm: 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. 
 +Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn?
* GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938)
 *Hoạt động2: Cả lớp: 
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương vận với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.
*Hoạt động3: Nhóm: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS bốc thăm chọn nội dung hùng biện.
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt
-GV nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS đọc. 
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. 
- Lắng nghe
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. 
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. 
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
*Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
*Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
*Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. 
- Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền
Tiết 4: MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HOÁ TRANG (2 TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần đạt được:
- Kiến thức: Phân biệt và nêu được một số mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
- Kĩ năng: Biết cách tạo mặt nạ.
 Tạo được mặt nạ, mũ con vật, nhân vật,theo ý thích.
-Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phương pháp:
- Tạo hình từ những vật liệu tìm được, trình diễn sắm vai.
2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách dạy MT lớp, sách học MT lớp 4.
- Tranh ảnh về các lễ hội hoá trang và một số loại hình nghệ thuật dân tộc.
- Sản phẩm của HS năm trước (nếu có).
2. Học sinh:
- Sách học MT 4.
- Màu vẽ, giấy vẽ A4, A3,
- Giấy màu, màu, đất nặn, phế liệu, hồ, kéo,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
B. NỘI DUNG
1. Xây dựng câu chuyện cho sản phẩm của nhóm mình 
2. Luyện tập nội dung câu chuyện của nhóm 
3. Giới thiệu và chia sẻ câu chuyện
C. NHẬN XÉT
Tổng kết chủ đề
Dặn dò
- Trò chuyện với HS một câu chuyện về con vật mà hình ảnh con vật đó được nhân hoá (Thỏ và Dùa,).
- Dựa và các hình mặt nạ đã làm được. Các nhóm lên ý tưởng xây dựng câu chuyện của nhóm phù hợp với các hình mặt nạ đã tạo hình.
- Tổ chức, gợi ý HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý để HS tưởng tượng ra câu chuyện của nhóm mình:
+ Có những nhân vật nào trong sản phẩm của nhóm em?
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
+ Câu chuyện kể lại sự kiện gì?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Qua nội dung câu chuyện nhóm muốn gửi thông điệp gì tới các bạn?
- Gợi ý các nhóm chọn hình thức trình bày:
+ Cử đại diện lên trình bày.
+ Diễn kịch
+ Sắm vai
- GV gợi ý thêm cho các nhóm về hình thức chia sẻ câu chuyện.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm xây dựng lời thoại, vở kịch,
- Tổ chức các nhóm lên giới thiệu, chia sẻ, sắm vai,
- Yêu cầu HS lắng nghe phần trình bày của nhóm bạn và có thể đặt câu hỏi và đóng góp ý kiến cho câu chuyện của nhóm bạn.
- Có thể gợi ý HS tưởng tượng một câu chuyện khác từ sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
- Gợi ý HS bình chọn câu chuyện nào hay nhất? Có ý nghĩa nhất? Bài học nào được rút ra từ câu chuyện của nhóm?
- GV nhận xét các nhóm. Khen các nhóm làm việc, hợp tác tốt, nhóm có câu chuyện hay, trình bày tốt,
- GV nhận xét chung chủ đề, biểu dương tinh thần học tập của HS.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Gợi ý HS sử dụng các chất liệu khác để làm mặt nạ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm chọn hình thức trình bày.
- Nhóm trưởng điều hành.
- HS thực hiện.
- Các nhóm lên chia sẻ, trình bày, sắm vai, câu chuyện mà nhóm đã xây dựng.
- Lắng ghe phần trình bày câu chuyện của nhóm bạn và đặt câu hỏi cùng chia sẻ và góp ý thêm.
- Nêu ý kiến cảm nghĩ của mình.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_ban_dep.docx