Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 10

Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 10

Tập đọc: “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi.

I, Mục tiêu:

1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài.

III, Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

2, Dạy học bài mới:

2.1, Giới thiệu bài:

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 4 đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.

- Gv đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:

- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c,Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
 Toán: Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức: 
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
2.2, Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3, Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2a. 2b (mỗi bài một ý) Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Lịch sử: Chùa thời lí.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ?
2.3, Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- Điền dấu x vào trước ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
2.4, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- Hs làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- Hs nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã,
- Hs quan sát ảnh.
- Hs hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của gv.
Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.( tiết 1 )
I,Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà,cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
 II, Tài liệu và phương tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát Cho con.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Khởi động:
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
2.2, Tiểu phẩm: Phần thưởng.
MT:Giúp hs hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?
- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
2.3, Bài tập 1:
 MT: Hs biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
2.4, Bài tập 2:
MT:Hs biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Thể dục: Bài 23
I, Mục tiêu:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu hs nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
- Học động tác thăng bằng. Hs nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học:
* Học động tác “ thăng bằng”
* Thực hiện 6 động tác.
* Tổ chức thi đua giữa các tổ.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
2 lần
4-5 lần
1-2 lần
5-6 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs ôn tập: 
+ Hs ôn tập theo tổ.
+ Hs ôn theo lớp.
- Hs quan sát mẫu, thực hiện động tác.
- Hs thực hiện nối tiếp 6 động tác.
- Hs các nhóm thi đua.
- Hs chơi trò chơi.
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Gv giúp hs hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài tập.
- Hs chữa bài vào vở.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải.
chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chơng, quyết chí.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bớc trước mọi khó khăn.
a, kiên trì c, kiên cố
b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn các từ điền vào chô trống
Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
Toán: Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2, Các hoạt động dạy học:
2.1,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
2.2, Nhân một số với một hiệu:
 a x ( b – c) = a x b – a x c.
2.3, Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận ... g bài văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
- Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách: Mở rộng và không mở rộng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu kẻ bảng so sánh hai kết bài.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Các cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
- Đọc đoạn văn mở đầu chuyện Hai bàn tay theo cách gián tiếp.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét.
- Đọc lại truyện Ông trạng thả diều.
- Tìm đoạn kết bài của truyện?
- Thêm vào cuối câu chuyện một lời nhận xét đánh giá làm đoạn kết bài? ( mẫu)
- So sánh hai cách kết bài nói trên.
- Gv dán phiếu hai cách kết bài.
- Gv chốt lại: a, Kết bài không mở rộng.
 b, Kết bài mở rộng.
2.3, Ghi nhớ sgk.
2.4, Phần luyện tập:
Bài 1:Các kết bài sau là kết bài theo cách nào?
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tìm kết bài của truyện:
+ Một người chính trực.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
Cho biết đó là kết bài theo cách nào?
Bài 3: Viết kết bài của hai truyện:
+ Một người chính trực.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
theo kết bài mở rộng.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc truyện.
- Hs tìm đoạn kết bài:
“ Thế rồi vua mở khoa thi.”
- Hs đọc mẫu.
- Hs thêm câu nhận xét, đánh giá vào cuối truyện.
- Hs nối tiếp nêu kết bài vừa thêm.
- Hs so sánh hai cách kết bài.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các kết bài.
- Hs nhận xét:
a,Kết bài không mở rông.
b,c,d, e: Kết bài mở rộng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai truyện.
- Hs xác định kết bài của truyện.
- Đó là kết bài không mở rộng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết kết bài cho hai truyện theo cách mở rông.
- Hs đọc kết bài vừa viết.
Toán: Nhân với số có hai chữ số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm cách tính 36 x 23.
- Vận dụng nhận một số với một tổng.
- Yêu cầu hs đặt tính.
2.2, Giới thiệu cách đặt tính:
- Gv ghi bảng, hướng dẫn hs ghi vở.
- Gv vừa viết, vừa phân tích.
2.3, Thực hành:
MT: Hs thực hiện đặt tính và tính nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3.
- Hướng dẫn hs xác định yêu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn kuyện tập các bài còn lại ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs vận dụng để tính.
36 x 23 = 36 x (20 + 3) 
 = 36 x 20 + 36 x 3 
- Hs chú ý cách đặt tính.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Luyện từ và câu: Tính từ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nắm được cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài MRVT ý chí – nghị lực.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào?
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được ( miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
2.3, Ghi nhớ: sgk.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trả lời:
a, Mức độ trung bình (trắng)
b, Mức độ thấp ( trăng trắng)
c, Mức độ cao ( trắng tinh)
- Hs nêu yêu cầu.
a, Thêm từ rất vào trước trắng.
b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 lắm ngà ngọc, hơn
 ngà hơn, hơn
 ngọc 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs sử dụng từ điển, làm bài.
Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, đỏ chót
Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng,..
Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót,
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với các từ bài 2.
Mĩ thuật: vẽ tranh: đề tài sinh hoạt.
I, Mục tiêu:
- Hs biết được những công việc bình thờng diễn ra hàng ngày của các em: đi học, làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ,
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
- Hs có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
- Giấy vẽ, bút vẽ,
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tìm chọn nội dung đề tài:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Gv Hướng dẫn hs xem tranh sgk.
- Hàng ngày, các em có những hoạt động:
+ Đi học, học bài ở trường ở lớp, vui chơi
+ Giúp đỡ gia đình các công việc đơn giản: cho gà ăn, quét dọn nhà cửa, tới cây,
2.3, Cách vẽ:
- Gv gợi ý cách vẽ
+ Vẽ hình ảnh chính trước ( hoạt động của người), vẽ hình ảnh phụ sau ( cảnh vật) để nội dung rõ, phong phú.
+ Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động
+ Vẽ màu tươi sáng, có đậm,có nhạt.
2.4, Thực hành:
- Tổ chức cho hs thực hành vẽ tranh.
- Gv quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.5, Nhận xét, đánh giá.
- Lựa chọn một số tranh để nhận xét.
- Gợi ý để cả lớp đánh giá, xếp loại bài vẽ.
3, Củng cố, dặn dò:
- Su tầm bài trang trí đường diềm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận nhóm về đề tài.
- Hs xem tranh sgk.
- Hs chú ý cách vẽ.
- Hs thực hành vẽ tranh.
- Hs trưng bày tranh.
- Hs nhận xét, đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn: kể chuyện ( kiểm tra viết.)
I, Mục tiêu:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II, đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viết bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết:
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lưu ý nhắc nhở hs chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của hs.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
Toán: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- hướng dẫn hs làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt tính và tính.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- hs tóm tắt và giải bài toán:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
Khoa học: Nước cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo,bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ đối với con người.
+ đối với thực vật
+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
2.3, Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
3, Củng cố,dặn dò:
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- Hs các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- Hs thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
Sinh hoạt: sơ kết tuần 12
I. Yêu cầu:
Sơ kết đánh giá các hoạt động trong tuần để rút ra kinh nghiệm cho tuần sau học tập đạt kết quả cao hơn.
- Xây dựng kế hoạch cho tuần 13
II. lên lớp:
1 Nhận xét tuần học:
Lớp trưởng điều khiển cho các tổ trưởng đánh giá xếp loại các tổ mình theo dõi trong tuần.
Lớp trưởng đánh giá tình hình chung của lớp.
- ý kiến của một số học sinh.
GV tổng kết chung:
- Khen thưởng những em có nhiều cố gắng trong học tập cũng như trong các hoạt động khác.
- Phê bình một số em không cố gắng trong học tập.
- Động viên các tổ và cá nhân có thành tích tốt trong tuần.
2. Kế hoạch tuần sau:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. Tự giác trong học tập
- Đóng góp các loại quỹ nạp về trường.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
3. Dặn dò:
Ôn bài học ở nhà đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 12Du Dep.doc