Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Nguyễn Thị Bích Dung - Trường tiểu học Đồng Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Nguyễn Thị Bích Dung - Trường tiểu học Đồng Tân

 Tập đọc

 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I- Mục tiêu

- Đọc đúng các từ: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).

- GDHS luôn có những ước mơ đẹp cho cuộc sống tương lai.

II- Đồ dùng dạy – học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76,SGK.

- Bảng lớp chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III- Các hoạt động dạy – học.

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Nguyễn Thị Bích Dung - Trường tiểu học Đồng Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
 ___________________________________
 Tập đọc
 nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
- GDHS luôn có những ước mơ đẹp cho cuộc sống tương lai..
II- Đồ dùng dạy – học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76,SGK.
- Bảng lớp chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai bài: ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ( 3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV hướng dẫn để giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc
b-Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi 1.
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ.
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố – dặn dò.
- Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
-Nhậnxét giờ học 
- Màn 1 : 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ theo đúng trình tự.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm , trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2 : Ước trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3 : Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do.
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
 ______________________________
Toán
Tiết 36 : Luyện tập
I – Mục tiêu :
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 
- Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên .
-áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh .
II - Đồ dùng dạy – học . -Bảng phụ , vở , bảng con .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3( phần luyện thêm tiết 35) .
- GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – HD luyện tập :
* Bài 1(46) phần b
Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài 
-Gọi HS chữa bài , nhận xét .
* Bài 2 (46) làm dòng 1, 2.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
GV nhận xét .
* Bài 4 (46) 
-Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài .
-Nhận xét chữa bài 
*Bài 5 (46) Dành cho HS khá- giỏi.
-Nhận xét chữa bài .
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-Giao bài về nhà và chuẩn bị bài sau .
-HS chữa bài tập 
-HS nhận xét .
-HS nêu yêu cầu 
-2 HS làm bảng , lớp làm vở .
 26387 54293
+14075 +61934
 9201 7652
 49672 123879
-HS nêu yêu cầu , làm bài vào vở. 
2 HS làm bảng lớp, nhận xét, bổ sung.
-HS đọc , phân tích bài, làm vở.
-HS làm bài, trao đổi vở kiểm tra .
Bài giải :
Số dân tăng thêm sau 2 năm là :
 79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau 2 năm là :
5256 +150 = 5400 (người )
 Đáp số : 150 người 
 5400người .
-HS làm bài .
a) P = (16 +12)x2 =56(cm)
b) P = (45+15) x 2 =120 (m)
 _________________________________
Kể chuyện
Bài 8: kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ‏‎y (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông , phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
- Rèn kể với lời kể sinh động , hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
- Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. 
- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn kể chuyện.
a- Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cần lưu ý kể những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
b- Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
c- Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi , đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện .
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm.
- Cho điểm HS kể tốt.
C. Củng cố – dặn dò 2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giày ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện thể hiện ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, Vua Mi - đát thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng....
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của truyện.
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
	___________________________________
Đạo đức
Bài 4 : tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
1. Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm giự gìn sách vở đồ dùng đồ chơi... trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm tiết kiệm không đồng tình với những hành vi làm lãng phí tiền của.
II Đồ dùng dạy - học
- SGK đạo đức 4.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao cần tiết kiệm tiền của? 
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: HS làm việc cá nhân HS làm bài tập 4 
- Trình bầy kết quả và giải thích
- Cả lớp trao đổi nhận xét GV chốt lại
- HS tự liên hệ.
- GV nhận xét
.
*HĐ2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
-HS thảo luận GV quan sát
HS trình bầy kết quả lớp trao đổi thảo luận
GV chốt lại HS đọc phần ghi nhớ SGK
3 .Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
- Bài tập 4
- Các việc làm A, B, G, H, K là tiết kiệm tiền của
- Các việc làm C, D, Đ E, I là lãng phí tiền của
- Khen HS biết tiết kiệm tiền của, nhắc nhở HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của
- Bài tập 5
a. Nhắc nhở bạn không nên xé sách vở làm đồ chơi.
b. Nhắc em không nên tiêu tiền lãng phí
- Đọc ghi nhớ SGK.
 ____________________________________
Ôn Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng làm tính cộng ,trừ các số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
 - GD các em cần cẩn then khi làm toán.
 II- Đồ dùng dạy học: Bảng con, vở BT.
 III- Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
1-Kiểm tra: BTtrong VBTTN.
GV đi đến từng bàn kiểm tra. Chữa bài.
2- Bài mới:
- Bài 1: Đặt tính rồi tính:
476 809 – 237 648; 786 459 + 136 754
34 208 423 – 22 117 397; 
- Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4765 + 3640 + 1 235 =;
9250 + 750 + 5438 =
- Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a, m – n + q với m= 46 897, n= 40 897,
q = 35 786.
b, a : b +c với a= 7500, b = 5, c= 57 876
c, P x Q với P= 4 872, Q = 6
- GV quan sát HS làm, thu một số vở chấm., nhận xét.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức ôn tập.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN.
 Hoạt động học
-HS để vở trước mặt, quan sát, chữa bài.
-Học sinh làm bảng con, 3 em làm bảng lớp, nhận xét.
-HS đọc yêu cầu, làm vở, 2 HS làm bảng, nhận xét, c ... à BC 
BC và CD .
-HS nhận xét và kiểm tra bài của bạn .
	_______________________________
 Tập làm văn
Tiết 16: luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục tiêu.
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch: ở Vương quốc Tương Lai( bàI TĐ tuần 7)- BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi‏‎ cụ thể của GV( BT2, 3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II- Đồ dùng dạy – học.
- Tranh minh hoạ ở Vương quốc tương lai trang 70, 71, SGK.
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất.
- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Câu chuyện: Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét , tuyên dương HS.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
- Treo tranh minh hoạ truyện ở Vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Trong truyện ở Vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
C- Củng cố - dặn dò.
+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học
Hoạt động học
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể?
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cố máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về 1 nhân vật Mi-tin hay Tin-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
 ______________________________________
Lịch sử
Bài 6 : Ôn tập
I – Mục tiêu : 
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
-+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179TCN: Buổi đầu dung nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ‏‎ nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- GDHS yuê quí lịch sử dân tộc.
II- Đồ dùng dạy – học .
 -Bảng phụ kẻ sẵn trục thời gian
- Phiếu học tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+Em hãy kể lại trận đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?
+Kết quả của chiến thắng ?
_GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài ;
*HĐ 1 : 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc .
-GV vẽ băng thời gian treo bảng .
+Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc , nêu thời gian của từng giai đoạn ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ 2 giai đoạn lịch sử trên .
*HĐ 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
- GV treo trục thời gian (SGK), phát phiếu học tập cho HS .
Yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục .
-HS trình bày .
GV nhận xét kl;
*HĐ 3 :
- Cho HS đọc câu hỏi 3 .
-Cho HS học nhóm thảo luận .
N1 : Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang ?
N2 :Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
N3 : Kể về chiến thắng Bạch Đằng .
GV cho HS trình bày .
_ GV nhận xét tuyên dương .
C – Củng cố – Dặn dò ;
-GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
-CB bài sau .
-2HS lên bảng trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS quan sát và trả lời .
-Giai đoạn thứ nhất là : Buổi đầu dựng nước và giữ nước , giai đoạn này bắt đầu từ khoảng700năm TCN và kéo dài đến năm 179TCN .
- Giai đoạn 2 : là hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập , giai đoạn này từ năm 179TCNcho đến năm 938.
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS trình bày 
-HS nhận xét bổ xung 
- HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận .
- HS chuẩn bị :
N1 : Cần nêu đủ các mặt SX, ăn , mặc , ở , ca hát , lễ hội trong cuộc sống của người Lạc Việt .
N2 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân diễn biến , kết quả , ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . 
N3 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân diễn biến , kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
 _________________________________-
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 8	
i- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
ii- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích có kết quả học tập tốt.
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
-Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
-Tập trung vào việc học tập.
-Thi ĐK lần 1.
Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
- Có kĩ năg thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng làm toán đúng, nhanh cho HS.
II- Đồ dùng dạy học: HS:Bảng con, vở.
III_ Các hoạt động dạy- học: ___
 Hoạt động dạy
1- Kiểm tra: BTVN trong VBTTN.
2- Bài mới:
- Bài 1a: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Làm bảng, nêu lại cách làm.
- Bài2:Dòng 1:
GV quan sát, giúp HS yếu.
- Bài 3: Yêu cầu HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
-Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở.
GV quan sát, giúp HS yếu.
Thu một số vở chấm.
3- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Tuyên dương HS có tiến bộ .
- Về ôn các dạng toán đã học. Làm BT trong VBTTN.
 Hoạt động học
-3 HS làm bảng, nhận xét, bổ sung.
-2HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS đọc yêu cầu, làm bảng con, 1 em làm bảng lớp, nhận xét, bổ sung.
HS nêu lại cách làm.
-HS làm bảng con, 2 em làm bảng lớp, nhận xét.
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
-HS làm vở, 2 em làm bảng, nhận xét, chữa bài.
-HS đọc bài toán, xác định dạng toán, tự tóm tắt và giải vào vở, một em làm bảng.
2 em nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 _________________________________
Kỹ Thuật
Tiết 8: bài 5 : Khâu đột thưa(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đợt thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu khâu đột thưa trên bìa bằng len(sợi).
- Vật liệu: vải, len( sợi), kim, kéo, thước, phân vạch.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2 - Các hoạt động:
*HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các múi khâu cả mặt phải, mặt trái, kết hợp quan sát hình 1SGK và nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mặt phải của mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- NX câu trả lời của HS và kết luân: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. ở mặt trái đường khâu mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một.
- HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
*HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2,3,4SGK để nêu quy trình.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- HS khâu tiếp mũi tiếp theo.
- NX và đồng thời hoạt động cách kết thúc đường khâu đột thưa.
- HDHS cần lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc" lùi 1 tiến 3"
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường khâu như khâu thường.
- Gọi HS đọc mục 2 phần ghi nhớ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS tập khâu đột thưa trên giấy ô ly với điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.
- NX bài của HS.
C. Tổng kết - dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học.
- Dặn dò: về nhà học và thực hành 
- 2 HS trả lời.
- NX bổ sung.
- HS quan sát và NX.
- 2-3 em nhắc lại ghi nhớ SGK.
- HS quan sát
- Đọc nội dung mục 2
- HS quan sát.
- GV và HS khác quan sát, NX.
- 3 HS đọc.
- HS thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop 4 tuan 82bngayCKTKN.doc