Giáo án gảng dạy Tuần 13 - Lớp 4

Giáo án gảng dạy Tuần 13 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc:

$ 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 75-80 tiếng / 1phút.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án gảng dạy Tuần 13 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13:
 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 25: người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 75-80 tiếng / 1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- 2 h/s đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải).
- 4 h/s đọc nối tiếp, chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Yêu cầu đọc nhóm 2.
- HS đọc nhóm.
- Đọc cả bài.
- 1 h/s đọc.
- GV đọc toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
- GVđiều khiển cho h/s trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- HS thảo luận trả lời.
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều h/s đặt: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
- Nội dung bài?
- HS nêu nội dung.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối.
- 4 h/s đọc.
- Nêu cách đọc?
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm....
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- GV đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- GV cùng h/s nhận xét h/s đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Em học được gì qua cách làm việc của nhân vật Xi-ôn cốp-xki?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp h/s biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? 
- 1 số h/s nêu.
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
- Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
- Vận dụng tính: 23 x 11=?
- HS tính và nêu miệng kết quả: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- Nhân nhẩm: 48 x 11=?
- Em nhận xét gì về tổng 4+8?
- HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
- Cả lớp đặt tính và tính?
- HS tính nêu kết quả: 528
- Cách nhân nhẩm ?
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 
+ Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. 
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- GV nhận xét .
- HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS đọc đầu bài.
- HS phát biểu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ‏‎ý.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên chữa bài: Bài giải:
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- Nhận xét tiết học dặn h/s chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- HS đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng :
 - Câu b.
 _________________________________________
 Tiết 4: Đạo đức:
 $13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Giúp h/s hiểu:
- Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta nuôi nấng chăm sóc và yêu thương chúng ta.
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui khoẻ, vâng lời ông bà cha mẹ học tập tốt.
- Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Quan sát tranh sgk đặt tên cho tranh?
- VD: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành động của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- HS làm việc theo nhóm.
GV nêu VD : 
- Về công lao của cha mẹ?
- Về lòng hiếu thảo? 
 Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- GV nhận xét.
- Lần lượt h/s kể.
3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- Yêu cầu h/s nêu ý kiến trước lớp về việc làm ẹm dự định.
- HS ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- HS dán bài lên lần lượt nêu.
- GV kết luận: nhận xét nhắc các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- GV ra tình huống.
- HS đóng tình huống theo nhóm.
- GV cùng h/s nhận xét, trao đổi theo các tình huống.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Một số nhóm thể hiện.
- Lớp nhận xét bổ sung.
_________________________________________ 
Tiết 5: 	 Lịch sử:
 $ 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống 
 xâm lược lần 2 (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
- Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
- Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lí Thường Kiệt.
- Tự hào về truyện thống chống giặc ngoại xâm, kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- Yêu cầu h/s đọc bài.
- HS đọc SGK từ đầu...rút về nước.
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xâm lược nước ta lần thứ 2 Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?
- Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc. 
- Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 ông chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
- Việc đó có tác dụng gì?
- Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
2. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- L‏‎ý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Thời gian nào?
- Cuối năm 1076.
- Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
- Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
-** Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- HS kể.
3. Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
- Trình bày kết quả?
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
- Vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang đó?
C. Củng cố dặn dò:
- Lý Thường Kiệt dánh bại quân Tống xâm lược thế nào?
- Nhận xét tiết học. Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...
_________________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: 	 Toán:
$ 62: Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
 Giúp h/s :
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học :	
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhân nhẩm: 53 x 11; 37 x 11; 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. VD: 164 x 123 =
- 2 h/s nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS tính nháp, 1 h/s lên bảng.
- HD h/s thực hiện.
b. HD đặt tính:
- Để tính được phép tính nhân trên ta phải 
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
- 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng. 
thực hiện mấy phép tính nhân?
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau: GV vừa nói vừa viết.
- HS tự đặt tính và tính. 164
 x
 123
 492 
 328
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
 164 
 20172
3. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h/s đặt tính và làm bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện nháp, 3 h/s lên bảng chữa bài.
- KQ: 248 x 321 = 79 608
 1163 x 125 = 145 375
 3 124 x 213 = 665 412
Bài 2: GV kẻ lên bảng.
- Gọi 3 h/s lên bảng, lớp làm bài nháp.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài.
- HS làm nháp, 3 h/s lên điền bảng.
- KQ: 262 x 130 = 34 060
 262 x 131 = 34 322
 263 x 131 = 34 453
Bài 3**:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu cách tính diện tích hình vuông?
- Yêu cầu h/s làm bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về xem bài sau.
- HS đọc đề, tự tóm tắt.
- HS giải bài vào vở, 1 h/s chữa bài.
 Bài giải:
 Diện tích hình vuông là:
 125 x 125 = 15 625 ( m2)
 Đáp số: 15 625 m2 ...  Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ GV cho h/s quan sát quy trình thêu.
- Cho h/s so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ HS quan sát hình 2 (SGK).
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
- Cho h/s quan Sát hình SGK.
+ HS quan sát hình 3a, 3b, 3c.
- Hướng dẫn học sinh thêu.
- HS quan sát.
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Gọi h/s đọc ghi nhớ. 
- Cho HS thực hành trên giấy.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- 3 - 4 h/s đọc ghi nhớ. 
- Học sinh tập thêu móc xích.
4. Dặn dò:
- Thế nào là thêu móc xích?
 - Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải.
_________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 6 tháng 11năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $ 65 luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp h/s ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học :	
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
 237 x 24=? 
 Kết quả: 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : 
- 1, 2 h/s đọc.
- HD thực hiện.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 h/s lên bảng chữa bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
Bài 2:
- GV yêu cầu h/s làm câu a, ý 2 câu b. 
- GV theo dõi gợi ‏‎ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
a. 62980 ; 81000; 
b. 63963; 
Bài 3: Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi h/s nêu cách tính.
- HS nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Làm bài vào vở 3 h/s lên bảng.
- GV chấm 1 số bài.
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
a. 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39
 = 10 x 39 
 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 
 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 
 = 7690.
Bài4**: 
- HS đọc bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s tự làm vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải:
 1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
 25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 3000 ( l )
 Đáp số: 3000 l nước
Bài 5. GV vẽ hình lên bảng.
- Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông? 
- HS đọc yêu cầu.
- 1 h/s lên viết công thức tính diện tích của hình vuông, nhắc lại quy tắc.
 S = a x a
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- GV nhận xét chữa bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm.
 Với a = 25 m thì: 
 S = 25 x 25 = 625 (m2)
 C. Củng cố dặn dò: 
 - Nêu cách tính diện tích hình vuông?
 - Dặn h/s về làm cách 2 bài 3, phần c bài 2.
_______________________________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
 $ 26: ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu
 - Thông qua luyện tập, h/s củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
 - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A. kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 1 số h/s viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- 1 h/s đọc. Lớp đọc thầm.
- Đề nào thuộc loại văn kể chuyện?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 - thuộc loại văn kể chuyện.
- Vì sao đó là thể loại văn kể chuyện?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3: Đọc yêu cầu.
- 2 h/s đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt h/s nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- HS viết nhanh vào nháp.
- Tổ chức cho h/s thực hành theo nhóm 2, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Tập kể trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi cùng h/s về câu chuyện h/s vừa kể. ( Hỏi h/s khác cùng trao đổi ).
- HS kể chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số h/s đọc.
Văn kể 
chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
 C. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Dặn h/s về tập kể chuyện.
_________________________________________
Tiết 3:	 Khoa học:
 $ 26: nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
 Sau bài học h/s biết:	
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
- Có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch?
- GV nhận xét đánh giá.
- 2 h/s trả lời, lớp nhận xét.
B. Bài mới. 
1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+ Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
+ Cách tiến hành:
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao đổi trong nhóm 2.
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- GV gợi ý:
 + Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 )
 + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
 + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
 + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 )
 + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 )
- Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
+ Kết luận: - Mục bạn cần biết ( trang 55 ).
- GV giới thiệu cho h/s một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
+ Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Quan sát các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi.
- Trình bày.
+ Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55.
C. Củng cố dặn dò:
- Em và người dân ở địa phường cần làm gì để nguồng nước không bị ô nhiễm?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, xem trước bài 27.
- Đại diện các cặp trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS nêu ý kiến.
__________________________________________ 
Tiết 4: 	 Thể dục: 
$ 26: Ôn bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi: Chim về tổ
I. Mục tiêu:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
- Trò chơi : Chim về tổ. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1- 2 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
 4-6’
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 x x x x x x x 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung,yc giờ học
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
- Chạy nhẹ nhàng xung quanh sân trường.
 GV+CSL
- Đứng tại chổ hát, vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
 18- 22’
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
 x x x x x x x 
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung.
 x x x x x x x
 x x x x x x x 
+ GV điều khiển lớp ôn.
 GV + CS L
+ Cán sự lớp điều khiển lớp ôn.
- Ôn cả bài thể dục theo nhóm.
- GV theo dõi nhắc nhở sửa sai.
 xx xxx 
b. Trò chơi: Chim về tổ.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi, chơi thử.
- Cả lớp chơi. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Cho h/s hít thở sâu, thả lỏng tích cực.
- GV cùng h/s hệ thống bài.
- Dặn h/s ôn bài thể dục.
5-7’
 x x x x x x
 x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
GV
_________________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 13
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 13. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 14.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 13.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 14: 
	 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	 - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	 - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài hát đã học của đội. 
 - GV theo dõi nhắc nhở.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13 LOP 4 DAI.doc