I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
3. Thái độ:
- GDHS: ý thức học tập bộ mụn.
TUẦN 18 Ngày soạn: 6/12 /2010 Giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 3. Thái độ: - GDHS: ý thức học tập bộ mụn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài giờ trước và trả lời câu hỏi của bài. +GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 5 số HS trong lớp): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 – 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời. - GV ghi điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục. b, Hoạt động2: Bài tập Bài 2: - HD học sinh làm bài vào vở, phiếu BT. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. --------------------------------------------------------------- Toán Tiết 86 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2.Kĩ năng - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi. 3. Thái độ: - GDHS: tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: bảng nhóm. - HS: vở, giấy nháp III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng: 109408 : 526 ; 810866 : 238 ; 656565 : 319 +GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648 - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. - Giáo viên ghi bảng qui tắc . - Gọi hai em nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? b, Hoạt động2 . Bài tập:: Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 . - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài . + GV hỏi : + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9? - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học . 4. Dặn dò: - Về nhà tự làm bài tập trong VBT - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Hai em sửa bài trên bảng - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. *Nhắc lại từ hai đến ba em + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 3 HS nêu . Bài 1 : - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. *Bài 2 : - Một em đọc đề bài . - Một em lên bảng sửa bài . - Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 . + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9 . -Em khác nhận xét bài bạn . Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng . - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 . HS làm bài vào bảng nhóm Bài 4: * HS giỏi - 1 HS đọc thành tiếng . - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9 . - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2 - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Lich sử Tiết 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (HKI ) Thực hiện theo đề ra của trường. CHIỀU Luyện Tập làm văn LUYỆN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I- Mục tiêu : - Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi. - Dựa vào dàn ý đó lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đó học. II- Đồ dùng dạy- học - Dàn ý bài văn tả đồ chơi. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện a) HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp). - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc bài - Chọn cách kết bài: mở rộng, không mở rộng - Học sinh viết bài - GV nhắc nhở ý thức làm bài 3. Củng cố, - GV thu bài, chấm bài - Nhận xét - Đọc 1 số bài làm hay của học sinh 4. Dặn dò - Gọi học sinh đọc bài làm - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi - 1-2 em đọc dàn ý - 1 em khá đọc to dàn ý - 1 em làm mẫu mở bài trực tiếp(Trong những đồ chơi của mình, em thích nhất 1 chú gấu bụng). - 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp - Lớp nhận xét - 3 em làm mẫu thân bài - 1- 2 em đọc - Lớp nhận xét - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng( Em luôn mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ em không có đồ chơi sẽ rất buồn). - HS làm bài vào vở bài tập ( sáng tạo trong bài làm) - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét. Luyện viết : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ và cách trình bày cho hs . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng con, mẫu chữ 31. - HS: bảng con. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng viết một số chữ dễ viết sai, ( Danh từ riêng) - Nhận xét, chữa lỗi cho HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Hoạt động 1.Hướng dẫn luyện viết - Gọi HS đọc đoạn viết - Yêu cầu HS nêu từ khó viết - Đọc cho HS viết vào bảng con - Theo dõi sửa cho HS * Viết bài - Đọc bài cho HS viết - Đọc chậm cho HS soát lỗi *Chấm chữa : - Chấm 1/ 3 số bài, nhận xét - Yêu cầu HS sửa những lỗi viết sai. b. Hoạt động2 Hướng dẫn viết chữ hoa - Treo mẫu chữ 31, yêu cầu HS quan sát mẫu chữ. - Gv theo dõi HS viết, sửa cho HS - Yêu cầu HS viết vào vở - Nhận xét cách viết của HS 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập viết chữ hoa cho đúng mẫu. -3 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào vở nháp. - Nghe, nhắc lại . - 2HS đọc đoạn viết. - Lớp theo dõi tìm từ dễ viết sai. - Viết bảng con những từ dễ lẫn - Nghe, viết bài vào vở - Đổi vở soat lỗi theo cặp, nhận xét bài của bạn - Tự sửa lỗi - Quan sát mẫu chữ hoa: R, H, P, Đ .. nêu quy trình viết, độ cao, độ rộng, điểm đặt bút - Viết vào bảng con - Viết vào vở sau khi GV đã sửa lỗi. - Lắng nghe. Toán: ÔN LUYỆN Mục tiêu : Củng cố về nhân, chia cho số có nhiều chữ số Củng cố về giải toán II Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : Đặt tính rồi tính: 98647 x 123 ; 1580 x 209 39850 x 423 81025 x 304 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 42835 : 213 ; 91025 : 231; 78756 : 290 Bài 3 : Giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu trong vở bt toán. 3: Củng cố - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài cho tiết sau. HS lên bảng , lớp làm bài vào vở Chữa bài chốt kết quả đúng HS lên bảng , lớp làm bài vào vở Chữa bài ,chốt KQ đúng -HS làm và chữa bài Ngày soạn: 13/12 /2010 Giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 . I.Mục tiêu : 1. Kiến thức; ... KNS GD: II/ Đồ dùng dạy- học: - GV: chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi . - HS : chuẩn bị các cây con vật nuôi , đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ? -GV nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người . - GV yêu cầu cả lớp : - Để tay trước mũi thở ra và hít vào . Em có nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi . + Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc . - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại . + GV hỏi HS bị bịt mũi . + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? - GV nêu : Không khí rất cần cho đời sống con người . Trong không khí có chứa khí ô - xi , con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 -4 phút + Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người . Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài .. b, Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi , cây trồng theo yêu cầu tiết học trước . - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà . + Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn, nước uống thì tại sao con cào cào này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật * Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động , thực vật . c,Hoạt động 3: Ứng dụng của ô xi trong cuộc sống. - GV nêu : Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống . Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan + Gọi HS phát biểu . - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn . - GV nhận xét và kết luận . - GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi . GV ghi lên bảng . - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ? + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - Gọi HS lên trình bày . Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung . + Nhận xét và kết luận : - Người , động vật , thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở . 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi . + Lắng nghe . - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời . + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa . - Không khí rất cần cho quá trình thở của con người . Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết . - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả . + Nhóm 1 : Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường . + Nhóm 2 : Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết + Nhóm 3 : Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường . + Nhóm 4 : Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm - Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở . Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết . + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường . - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết + Lắng nghe . - 2 HS vừa chỉ hình vừa nói : + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng . + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước . -1 HS nhận xét . - HS lắng nghe. - 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày . - HS lắng nghe. + Không có không khí thì con người , động vật , thực vật sẽ chết . Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút . - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người , động vật , thực vật . + Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước , thợ làm việc trong hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp cứu , ... - HS lắng nghe. + HS cả lớp . CHIỀU: BDToán(LT) ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - ôn tập các kiến thức tính toán đã học. - Rèn cho HS kỹ năng tính biểu thức; tìm X ; tính gi trị biểu thức & giải tóan tìm hai số biết tổng và hiệu.. II. Đồ dùng dạy học GV: Nội dung bài, bảng nhóm HS: Vở, giấy nháp, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1:HD làm Bài tập : Bi 1: : tính giá trị biểu thức : 1080 : 54 x 7 - 1300 : 26 8641 - 9000 : 50 + 1359 Bài 2 : Tìm X X - 67321 = 22679 X + 4371 = 6426 2394 : X = 63 X x 38 = 1558 -Cho HS đọc đề ,gọi tên thành phần chưa biết, nêu cách tính -Cho HS làm bảng con. Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện: 3629 + 1574 +371 4465 + 318 +435 8632 + 1416 + 368 - 416 Cho hs thảo luận nhóm đôi tìm cách giải ,gv kết luận cách thực hiện đúng -HS làm vở . Bài 4 : Hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 5 giờ được 375 lít nước, biết vòi thứ nhất chảy hơn vòi thứ hai 55 lít . Hỏi trong 1 giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít ? -Cho HS tìm hiểu đề , nêu cách giải rồi thực hiện -Theo dõi, giúp đỡ học sinh chậm. -Gọi 2 HS lên bảng giải .Gọi một số học sinh trình bày -Thu chấm vở , nhận xét . 3/ Củng cố - Tóm tắt kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò -Thực hiện vào vở. -2 HS lên bảng. 1080 : 54 7 - 1300 : 26 = 20 7 – 1300 : 26 = 104 – 1300 : 26 = 104 – 50 = 54 8641 - 9000 : 50 + 1359 = 8641 – 180 + 1359 = 8461 + 1359 = 9820 -Thực hiện bảng con . X - 67321 = 22679 X + 4371 = 6426 X = 22679 + 67321 X = 6426 - 4371 X = 90000 X = 2055 2394 : X = 63 X 38 = 1558 X = 2394 : 63 X= 1558 : 38 X = 38 X = 41 - HS nêu yêu cầu -HS thực hiện, nêu cách tính nhanh 3629 + 1574 +371 = ( 3629 + 371) + 1574 = 4000 + 1574 = 5574 4465 + 318 + 435 = (4465 + 435) + 435 = 4900 + 435 = 5335 8632 + 1416 + 368 - 416 = ( 8632 + 368) + (1416 – 416) = 5000 + 1000 = 6000 - HS đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải -HS làm bài vào vở, HS chữa, nhận xét. Bài giải Mỗi giờ hai vòi chảy được số lít nước là: 375 : 5 = 75(l) Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được là: ( 75 + 55) : 2 = 65(l) Trong 1 giờ vòi thứ 2 chảy được là: 65 – 55 = 10( l) Đáp số: Vòi thứ nhất chảy được 65 lít nước; vòi thứ hai chược 10 lít nước. - Nhận xét , lắng nghe . Ngày soạn: 16/12 /2010 Giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1. Thực hiện theo đề ra của PGD Tập làm văn: Tiết 36 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1. Thực hiện theo đề ra của PGD Địa lí : Tiết 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1. Thực hiện theo đề của nhà trường. Kĩ thuật: Tiết 18 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thẻ vận dụng hai trong ba kĩ năng cát, khâu, thêu. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng khâu, thêu sản phẩm tự chọn . 3. Thái độ: - GD HS cẩn thận khi sử dụng kim II/ Đồ dùng dạy- học: GV: - Tranh quy trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học. HS: Bộ Đ D cắt khâu thêu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. b, Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm c, Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. d, Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3. Củng cố - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . 4.Dặn dò: - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại. - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến. - HS thực hành cá nhân. - HS nêu. - HS lên bảng thực hành. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: