I.Yêu cầu:
- Biết đọc bài văn, bài thơ đúng giọng đọc, biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 Thứ ngày Lớp Tiết Môn Tên bài dạy Hai(chiều) 4c 2 3 Luyện TV HĐNG Luyện đọc bài tuần 1 đến 17 Chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn Ba(chiều) 1c 1 2 3 Luyện toán HĐNG LuyệnTNXH Luyện điểm, đoạn thẳng GD môi trường Giữ gìn lớp học sạch đẹp Tư(sáng) 4b 1 3 4 5 Toán Chính tả LTVC Lịch sử Luyện tập. Ôn tập tiết 4. Ôn tập tiết 5. Kiểm tra định kì cuối kì 1. Năm(sáng) 4a 1 2 3 4 Toán TLV Kể chuyện Khoa học Luyện tập chung. Ôn tập tiết 6. Kiểm tra định kì cuối kì 1. Không khí cần cho sự cháy Năm(chiều) 4b 1 3 Luyện TV Kỹ thuật Ôn tập làm văn Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Sáu(sáng) 4c 1 2 3 4 Toán TLV Khoa học Địa lý Kiểm tra định kì cuối kì 1. Kiểm tra định kì cuối kì 1. Không khí cần cho sự sống. Kiểm tra định kì cuối kì 1. ................................o0o.............................. Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: Thứ hai, 4/1/2010 LUYỆN ĐỌC TUẦN 1 ĐẾN TUẦN 17 I.Yêu cầu: - Biết đọc bài văn, bài thơ đúng giọng đọc, biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài. GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn đọc bài. * Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc bài cá nhân, kết hợp trả lời câu hỏi. Ưu tiên học sinh đọc chậm. HS bốc xăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. * Thi đọc diễn cảm đoạn văn. HS chọn đoạn mình thích thi đọc. Cách thi: - HS trong cùng trình độ - Đọc đúng, đọc diễn cảm, đọc nhanh. Tuyên dương các bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài thi học kì 1 HS đọc . Lớp lắng nghe. HS đọc bài. HS trao đổi nội dung, ý nghĩa của đoạn mình đọc. HS đọc thi ...............................o0o................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I.Yêu cầu: Biết được thêm nhiều tranh ảnh ca ngợi về anh bộ đội Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng các chú bộ đội. II.Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số tranh ảnh về bộ đội. Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về chủ đề bộ đội III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Ổn định: 2 Lên lớp: *Hoạt động 1: Ôn truyền thống quê hương +Tiến hành: Cô kể chuyện một số trận đánh trong thời kháng chiến chống Mỹ, kể một số chuyện thời hoà bình. HS nêu câu hỏi: Tìm hiểu nội dung câu chuyện. Tuổi nhỏ như các em các em phải làm gì để xứng đáng với công lao của cha ông? *Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh báo ảnh. +Mục tiêu:HS phân loại được các tranh ảnh sinh hoạt của bộ đội tăng gia sản xuất, học tập, văn nghệ, thể thao, cùng dân.... +Tiến hành: Các nhóm thực hiện phân loại tranh, trưng bày tranh ảnh của nhóm mình Cùng HS nhận xét khen nhóm phân loại đúng và có nhiều tranh ảnh đẹp 3 .Củng cố dặn dò: Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về bộ đội Sưu tầm các bài thơ, câu chuyện về anh bộ đội. Chuẩn bị bài tuần sau. HS nghe Lớp nhận xét, bổ sung. HS kể lại chuyện khi nghe ông bà kể cho cả lớp nghe. HS: Phải cố gắng học tập, ra sức góp phần nhỏ xây dựng quê hương . HS trưng bày tranh ảnh, giói thiệu về tranh của mình. HS nghe. ............................................................................................................................... Ngày soạn: /1/2010 Ngày dạy: Thứ tư, /1/2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập liên quan. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng tính toán thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sgk III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3 cho 5 và cho 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS . Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . +Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại . + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . - HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576 + HS trả lời . -1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 9 : 945 + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : 762 ,768 - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc bài làm. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . - Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . - Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) - Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. + Hai HS nêu kết quả . + Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; 102 ; 201 ) - HS cả lớp. .................................................o0o............................................................ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu viết đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền II. Đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu bốc xăm tập đọc. HS: - Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Kiểm tra TĐ và HTL Học sinh lên bốc thăm chọn bài. GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm 3. Bài tập Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? ? Thế nào là mở bài gián tiếp, Trực tiếp? ? Thế nào là kết bài mở rộng không mở rộng Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn "ông Trạng thả diều" 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn luyện đọc các bài tập đọc và xem TLV kể chuyện. HS bóc thăm, chuẩn bị bài khoảng 1-2 phút HS trình bày theo yêu cầu của thăm HS tiếp nối nhau trình bày. Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm về câu chuyện. HS viết phần mở bài gián tiếp và phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. 3-5 HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. ..........................................o0o................................................ TIẾNG VIỆTỆTIÊNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc. - Biết lập dàn cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, cảm xúc, thẩm mỹ trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy và học: GV: - Phiếu bốc xăm. HS: - Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Kiểm tra TĐ và HTL Học sinh lên bốc thăm chọn bài. GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm 2. Ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ . -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS : - Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. HS bóc thăm, chuẩn bị bài khoảng 1-2 phút HS trình bày theo yêu cầu của thăm 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ... - Chất liệu, màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ - Hoa văn trang trí là những chú thỏ , Ma - su - pi - la - mi ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...) - Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen , nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . ......................................o0o................................. LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1 Đề do Phòng giáo dục ra. ............................................................................................................................... Ngày soạn: /1/2010 Ngày dạy: Thứ năm, /1/2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: - Giúp học sinh: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản . - HS khá, giỏi biết thêm cách giải toán ở bài tập 5 . - Gd HS hứng thú học toán tốt, vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học : - GV và HS : Sgk II. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ Gọi HS lên làm bài tập 3. Nêu những dấu hiệu chia hết cho 3? GV nhận xét và cho điểm HS. 2 Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu đề. Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. GV yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài nhận xét và sửa sai. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán. Cho HS giải thích. GV nhận xét và sửa sai. Bài 4: Bỏ Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó ta làm như thế nào ? GV cho HS thực hiện hoạt động nhóm. GV nhận xét và sửa sai. 3. Củng cố , dặn dò ? Những số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9; cho 2 và 5; cho 2,3,5,9? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. HS lên bảng nêu và cho ví dụ, HS dới lướp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS thực hiện nêu. a/ Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766 b/ Số chia hết cho 3 là: 2229;35766 c/ Số chia hết cho 5: 7435; 2050. d/ Số chia hết cho 9: 35766 HS viết vào bảng con. a/ 64620, 5270 b/ 64620, 57234 c/ 64620 HS thực hiện trên bảng. a/ 528 b/ 603 c/ 240. d/ 354. Lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Nếu xếp thành 3 hoặc 5 hàng thì vừa đủ. Tìm số HS của lớp đó. Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3. HS tìm được số HS của lớp đó là : 30 . ...............................o0o....................................... TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1 Đề do Phòng giáo dục ra. ...............................o0o....................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Yêu cầu: Giúp HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,... - Gd HS thích tìm hiểu những hiện tượng xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học: - GV và HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau, 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề GV giới thiệu chương trình học kì 2. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như H1 sgk.. Khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. GV kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Trong không khí có khí ô-xi, khí ni-tơ và các loại bụi,... Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Chia nhóm HS. Yêu cầu cac nhóm tự làm thí nghiệm và trình bày . Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. GV nhận xét chung. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí 3. Củng cố , dặn dò ? Vì sao không khí cần cho sự cháy? GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài tiết sau. HS thực hiện làm thí nghiệm. Đại diện nhóm trình bày và giải thích thí nghiệm. HS lắng nghe. HS nêu cách làm thí nghiệm và thực hành theo nhóm. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện báo cáo. Các nhóm khác bổ sung nội dung của nhóm bạn. . ................................................................................................................................ Chiều thứ năm LUYỆN TIẾNG VIỆTỆTIÊNG ÔN TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu: - Biết viết bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát, viết được bài văn kể chuyện, văn viết thư. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, cảm xúc, thẩm mỹ trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy và học: GV: - HS: - Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Ôn luyện về văn miêu tả, văn kể chuyện, văn viết thư : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện. HS nhắc lại cấu tạo bài văn viết thư. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ . 3. Viết dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS : - Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ đò vật định tả. tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng - Chất liệu, màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ - Hoa văn trang trí là những chú thỏ , Ma - su - pi - la - mi ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...) - Tả bên trong : c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với đồ vật. + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . ..............................o0o...................... KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I. Yêu cầu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học ( không bắt buộc HS nam thêu ). - HS khéo tay vận dung kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - Gd HS biết quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 3.Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS . - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. - HS theo dõi lắng nghe. - HS thực hành cá nhân. - HS nêu. - HS lên bảng thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. ( nếu đã hoàn thành) - HS cả lớp. - HS cùng thực hiện Ngày soạn: /1/2010 Ngày dạy: Thứ sáu, /1/2010 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1 Đề do Phòng giáo dục ra. ..................................O0O...................................... TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1 Đề do Phòng giáo dục ra. .....................................O0O......................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - HS khá, giỏi nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô - xi vào đời sống . - Gd HS yêu thích tìm hiểu khoa học, vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị các cây con, vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước . - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. Bể cá đang được bơm không khí. III. Hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ Gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề ? Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ? Vì sao không khí cần cho sự cháy? Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người . GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì ? Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào ? KL: Không khí cần cho sự sống của con người... Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. Quan sát hình 3, 4 và nêu nguyên nhân. GV: Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người) Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. ? Quan sát hình 5 và 6 và nêu tên dụng cụ ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? KL: Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. Không khí có thể hoà tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau. HS nêu. Cảm nhận như có luồng gió thổi đập vào tay. Cảm thấy khó chịu, không thở được. HS nêu: Sâu bọ và cây bị chết vì thiếu ô-xi. HS lắng nghe. Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước là bình ô-xi. Dụng cụ ở bể cá là máy bơm không khí vào nước. HS nêu ví dụ. Ô-xi. Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu,.... -HS nhắc lại. -HS lắng nghe. ................................o0o............................................. ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1 Đề do Phòng giáo dục ra. ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: