Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn - Tuần 29

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn - Tuần 29

HĐ1:Kiểm tra bài cũ:2P -Nhận xét chất lượng tập đọc GK2

HĐ2: Luyện đọc :14P

MT:Đọc trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

PP:L/tập,quan sát,gi/ giải

ĐD:Tranh minh hoạ Giới thiệu bài:Cho HS quan sát tranh minh họa ,

Bài gồm 3đoạn:theo 3 đoạn văn của bài

3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

Luyện đọc các từ: chênh vênh, bồng bềnh, lướt thướt,thoắt,

-HS đọc chú giải,hiểu từ :Cho hs xem cảnh đẹp của Sa Pa

-Hướng dẫn giọng đọc:giọng miêu tả chậm rãi giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm

-Luyện đọc theo cặp.1 em đọc cả bài-GVđọc mẫu cả bài

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Triệu Sơn - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN:29
Thứ,ngày
Môn
Tiết
 Tên bài dạy
HAI
5/4/2010
Tập đọc
Toán
Khoa học
3
4
5
Đường đi Sa Pa
Luyện tập chung
Thực vật cần gì để sống
BA
6/4/2010
Toán
LTVC
Chính tả
Kể chuyện
1
3
4
1Chiều
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
MRVT:Du lịch-Thám hiểm
(Nghv)Ai nghĩ ra các số 1,2,3,4...
Đôi cánh của ngựa trắng
TƯ
7/4/2010
NĂM
8/4/2010
Toán
Tập đọc
LTVC
TLV
1
2
3
4
Luyện tập 
Trăng ơi ...từ đâu đến?
Gĩư phép lịch sự khi yêu cầu,đề nghị
Luyện tập tóm tắt tin tức
 SÁU
9/4/2010
Toán
TLV
Khoa học
SHTT
1
3
4
5
Luyện tập 
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Nhu cầu nước của thực vật
Sinh hoạt lớp
Kí duyệt của BGH:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 29
 TẬP ĐỌC : ĐƯỜNG ĐI SA PA
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:2P
-Nhận xét chất lượng tập đọc GK2
HĐ2: Luyện đọc :14P
MT:Đọc trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
PP:L/tập,quan sát,gi/ giải
ĐD:Tranh minh hoạ 
Giới thiệu bài:Cho HS quan sát tranh minh họa , 
Bài gồm 3đoạn:theo 3 đoạn văn của bài
3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
Luyện đọc các từ: chênh vênh, bồng bềnh, lướt thướt,thoắt,  
-HS đọc chú giải,hiểu từ :Cho hs xem cảnh đẹp của Sa Pa
-Hướng dẫn giọng đọc:giọng miêu tả chậm rãi giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
-Luyện đọc theo cặp.1 em đọc cả bài-GVđọc mẫu cả bài
HĐ3:Tìm hiểu bài:10P
MT:Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước,trả lời được các câu hỏi .Yêu môn học, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
PP:Thảo luận,hỏi đáp,giảng giải
ĐD:
-Cho HS đọc lướt cả bài.Thảo luận theo nhóm 4,trình bày
-GVchốt ý,giảng giải
Câu 1:Đoan 1:Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây , giữa những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “ Những bông hoa chuối rực lênNhững con ngựa lướt thướt liễu rủ“
- Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu : nắng vàng hoe  núi tím nhạt 
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái  hây hẩy nồng nàng
Câu 2:Những đám mây trắng nhỏ sà xuốngcửa ô kính..mây trời
-Những bông hoa chuối rực ... như ngọn lửa
-Nắng phố huyện vàng hoe. -Sương núi tím nhạt.- Sự thay đổi mùa ở Sa Pa..
Câu 3:Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.Vì sự đổi mủa trong một ngày ở Sa Pa hiếm có,
Câu 4:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 
-Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
HĐ4: Đọc diễn cảm:7P
MT:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.thuộc hai đoạn cuối bài
ĐD:Bảng phụ ghi đoạn 3 
-Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
-Hướng dẫn đọc bài:Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng,nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm,sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, 
-Đính bảng phụ đoạn :Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của những con đường xuyên tỉnh.Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-HTL đoạn 3
-HS thi đọc Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
HĐ5:Củng cố,dặn dò:2P
MT:Giáo dục HS .
-Nội dung?Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước 
-Về nhà luyện đọc,CBB 
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG.
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Bài cũ(4P)
MT:ôn về tìm 2 số khi biết tổng-tỉ của 2 số đó
- Yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.Chấm vở một số em
-GV nhận xét và ghi điểm HS
HĐ2: Luyện tập(28P)
MT:- Luyện tập tỉ số,bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
PP:luyện tập,quan sát,thực hành
ĐD:bảng nhóm,vở,
Giới thiệu bài:
Bài 1a,b:Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS làm bài vào phiếu sau N2
 Lưu ý :Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a,
3
;
b,
5
;
c,
12
=
4
;
d
6
=
3
4
7
 3
8
4
-HS tự làm bài gv theo dõi chấmNhận xét,sửa sai.
Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Đọc đề, phân tích đề + nêu các bước giải bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
 -1hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét, 
Giải: Coi số bé là 1 phần thì số lớn là 7 phần .
Tổng số phần bằng nhau là :1 + 7 = 8 (phần).
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ 1:135 ; Số thứ hai : 945
Bài 4:Coi chiều rộng là 2 phần thì chiều dài là 3 phần ta có:Tổng số phần bằng nhau là :2+ 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài HCN là :125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số : Chiều rộng HCN 50m
 Chiều dài HCN 75 m
+Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng Nhận xét 
Bài 2:	Hs khá giỏi làm thêm bài 2,5
-Cho hs thi đua làm nhanh các nhóm theo phiếu
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
Bài 5:Dựa vào bài 4 tiết trước để làm
-Chấm bài cho hs theo nhiều mức độ khác nhau
HĐ3:Củng cố,dặn dò(4P)
-Chấm,chữa:còn tg cho hs làm lại bài 2,5vào vở,rèn kĩ năng cho hs trình bày
-Nhận xét,dặn dò về nhà hoàn thành bài tập.CBbài sau
Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
Hoạt động
Hoạt động
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
MT:
- Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
-Nêu ứng dụng thực tế về vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt ?-Nhận xét ghi điểm
HĐ2:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
MT:Sau bài học HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật
ĐD:Hình trang 114, 115 SGK ;phiếu học tậpChuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bò để..., các cây đậu nhỏ đã gieo trước...
GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
-Cho hs thảo luận theo nhóm 
Bước1:
GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em làm thí nghiệm
- Cho HS đọc SGK trang 114- Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hớng dẫn đối với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trớc
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114 SGK
- GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 3:Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm
- Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- Phát phiếu theo dõi cho HS
- Dặn học sinh tiếp tục chăm sóc cây và hỏi :
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm nh thế nào ?
HĐ3: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
MT:nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường
PP:giảng giải,thảo luận
ĐD:Phiếu A3
Bước 1: Làm việc cá nhân 
- Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm
Bước 2:
Làm việc cả lớp
- Giáo viên hỏi để học sinh trả lời
- Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển bình thường. Tại sao ?
- Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì ?
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
HS trình bày.Các nhóm bổ sung ,chốt ý
-HSđọc mục BCB
HĐ3:Củng cố-dặn dò
-Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?
-Ứng dụng vào thực tế cuộc sống
-HD hs vận dụng qua nội dung bài
-Nhận xét, dặn về CBB sau
Toán :TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Bài cũ(3P)
MT:ôn về tìm 2 số khi biết tổng-tỉ của 2 số đó
- Yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.Chấm vở một số em
-GV nhận xét và ghi điểm HS
HĐ2: HD tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số (15P)
MT:- Hiểu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó 
PP:luyện tập,quan sát,thực hành
ĐD:bảng nhóm,vở,
Giới thiệu bài:
Bài toán 1:-GV nêu bài toán +H.dẫn phân tích,
-HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng-Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần
+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vị?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn được biểu thị 5 phần như thế.
 - HD các bước giải: 
 B1:Tìm hiệu số phần bằng nhau
Theo sơ đồ ta có:Hiệu số phần bằng nhau: 5-3=2(phần)
 B2:Tìm giá trị 1 phần. Giá trị 1 phần: 24:2 =12 
B3:Tìm số bé. Số bé: 12:2 x 3 = 36 ; 
B4:Tìm số lớn.Số lớn: 36 +24 = 60
-Khi giải:B2+3 làm thành 1 phép tính
Bài toán 2 :Hướng dẫn tương tự bài 1
HĐ3: Luyện tập(15P)
MT:Biết cách giải bàiTìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
PP:luyện tập,quan sát,thực hành
ĐD:bảng nhóm,vở,
Bài 1a,b:Yêu cầu học sinh nêu đề bài.H.dẫn phân tích đề
-Nhắc lại các bước giải
-H.dẫn nh.xét, bổ sung 
Coi số bé là 2 phần thì số lớn bằng 5 phần.Ta có:Hiệu số phần bằng nhau là: 5-2=3(phần)
 Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
 Số lớn là 123+82 = 205.
 Đáp số: số bé 82; số lớn 205
 Bài 2: Hs khá giỏi làm thêm bài 2,3
 -1hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét, 
Giải: Coi tuổi con là 2 phần thì tuổi mẹ là 7 phần .
Hiệu số phần bằng nhau là : 7-2= = 5 (phần)
Tuổi con là:25:5x2=10(tuổi)
Tuổi con là:25+10=35(tuổi)
Đáp số: con:10tuổi,mẹ:35 tuổi
Bài 3:	cho hs thi đua tìm nhanh(số lớn nhất có 3 chữ số là 999)...
-Chấm bài cho hs theo nhiều mức độ khác nhau
HĐ4:Củng cố,dặn dò(2P)
-Chấm,chữa:còn tg cho hs làm lại bài 2,5vào vở,rèn kĩ năng cho hs trình bày
-Nhận xét,dặn dò về nhà hoàn thành bài tập.CBbài sau
Chính tả(Nghv):AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4...?
Hoạt động
Hoạt động cụ thể
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
-Chấm bài tập hs viết ở các tiết ôn tập.
-Lớp viết vào nháp 3 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
HĐ2: . Hướng dẫn nghe- viết
MT:Nghe- viết đúng chính tả,trình bày đúng 1 đoạn trong bài Ai đã nghĩ ra các số1, 2, 3, 4...?
PP: Thực hành,luyện tập
ĐD:Vở,bảng con
Giới thiệu bài: 
nêu mục đích, yêu cầu
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài 
- Gọi học sinh đọc bài
-Lớp đọc thầm,thảo luận câu hỏi của bài theo cặp
- Nêu ý trả lời của đề bài?(Người Ấn Độ)
-Luyện viết chữ khó: Viết chữ khó vào nháp,học sinh nêu,
Gv chốt từ khó viết:A-rập, Bát –đa, Ấn Độ...dâng tặng,truyền bá
- Nêu cách trình bày bài
- GV đọc chính tả HS viết bài vào vở 
- GV đọc soát lỗi
- Đổi vở soát lỗi
- Chấm 10 bài, nhận xét
HĐ3: Bài tập 2b,3
MT:Làm đúng B ... h.xét, bổ sung
-Nh.xét, chốt lại nội dung cần nhớ. 
3.Ghi nhớ :Yêu cầu hs-Nh.xét, b.dương
 - Gv chốt lại 1 lần phần cần ghi nhớ
4.Luyện tập:
-Gọi hs đọc yêu cầu
- GV treo tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà lên bảng, yêu cầu HS chọn 1 vật nuôi em yêu thích, dựa vào bố cục 3 phần của bài văn tả con vật để lập dàn ý chi tiết cho bài văn.
- Trước khi HS lập dàn bài, GV có thể hỏi các em về cách tả con Mèo Hung (trong bài văn mẫu Con Mèo Hung)- gợi cho các em biết tìm ý nào là ý phụ.
+ Khi tả ngoại hình con mèo, tác giả tả những bộ phận nào? 
+ Khi tả hoạt động của con mèo, tác giả chọn những họat động, động tác nào? - Từ đó, GV đưa ra 1 dàn bài mẫu cho các em về bài tả con mèo.
- Lưu ý: Bài này mới chỉ cung cấp kiến thức về bố cục của bài văn tả con vật, chưa yêu cầu miêu tả từng bộ phận của con vật
-Yêu cầu vài hs trình bày dàn ý
 -GV chấm 3, 4 dàn ý 
- Nh.xét, uốn nắn, bổ sung
Yêu cầu HS chữa dàn ý của mình.
-H.dẫn liên hệ + giáo dục hs: Yêu quý, bảo vệ ,chăm sóc vật nuôi
Củng cố : Hỏi + chốt lại ND bài
 -Dặn dò:Xem lại bài, học thuộc ghi nhớ ;Viết lại dàn ý bài văn tả 1 vật nuôi.
Chbị bài: Luyện tập quan sát con vật /sgk,119 
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
- 2, 3 HS đọc lại tóm tắt tin tức tiết trước
- Lớp th.dõi,nhận xét.
- HS đọc kĩ bài văn mẫu “ Con mèo hung”.
- 1 HS đọc các câu hỏi.- Lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp(5’)+ TLCH và
 Phân đoạn bài văn.;nêu ýchính từng đoạn; nh.xét về bố cục bài văn tả con vật.
-Đại diện phát biểu- Lớp nhận xét, bổ sung
. Bài văn có 4 đoạn :
+ Đoạn 1: Giới thiệu về con vật (mèo) sẽ được tả trong bài.
+ Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động tiêu biểu của con mèo.+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩa về con mèo.
- Đoạn 1 là phần mở bài. Đoạn 2 và 3 là thân bài. Đoạn 4 là phần kết luận.
-Vài hs đọc ghi nhớ sgk- Lớp thầm+ đọc thuộc lòng -Nh.xét, biểu duơng
- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh
-Nêu tên côn vật định tả
-Theo dõi hướng dẫn
-Theo dõi ,trả lời
-.lông, đầu, chân, đuôi.
-.bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ.
- HS tự lập dàn ý của bài văn tả con vật theo yêu cầu của đề bài –Vài hs trình bày
-Lớp th.dõi + Chọn dàn ý chi tiết nhất và hay nhất.- Nhận xét, phân tích dàn ý
Dàn ý của bài văn tả con Mèo.
- Mở bài:
- Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian).
- Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo.
a) Bộ lông
b) Cái đầu
c) Chân
d) Đuôi
2. Hoạt động chính của mèo.
a) Hoạt động bắt chuột
Động tác rình
Động tác vồ chuột
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
-Liên hệ +trả lời
-Vài hs nêu lại ghi nhớ
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
I.Mục tiêu :
-KT : Ltập giải bài toánTìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó - KN: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó 
 -TĐ :Yêu môn học, tích cực, cẩn thận, chính xác
 II.Chuẩn bị : Bảng phụ BT1
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
6-7’
9-10’
7-8’
 11-12’
2’
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2.H.dẫn hs làm luyện tập :
Bài 1(HS khá, giỏi ): Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích tỉ số -H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 2 : Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề
-Nhắc lại các bước giải
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm 
Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 3
- Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề
 -H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 4 : Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề
-Nhắc lại các bước giải
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm 
Dặn dò: Xem lại bài.Chbị bài : Luyện tập chung-sgk,trang 153
-Nh.xét tiết học, biểu dương
-Th.dõi, lắng nghe
-Đọc đề, ph tích tỉ số +nêu cách tìm sốbé( lớn)
- 1 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét
(Hàng1)Số bé: 15 x 2=30; Số lớn : 15 x 3=45
-Đọc đề, ph tích -vẽ sơ đồ +nêu các bước giải
- 1 hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét
Giải : Coi số bé là 1 phần bằng nhau thì số lớn bằng 10 phần như thế
-Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần)
Số bé là: 738 : 9 = 82; Số lớn là :738+82 = 820
 Đáp số: số bé 82 ; số lớn 820
*HS khá, giỏi làm thêm BT 3 
-Đọc đề+ phân tích đề + nêu cách giải 
- 1 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét
Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi )
Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : 22=10 (kg )
Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg )
Số kg gạo tẻ là : 220-110 = 120 (kg )
 Đáp số : Gạo nếp :100 kg ; Gạo tẻ:120 kg 
-Đọc đề, ph tích -vẽ sơ đồ +nêu các bước giải
- 1 hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét
Giải : 
Tổng số phần bằng nhau là: 3+5 = 8 (phần)
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:
 840 : 8 x 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số: Đoạn đường đầu:315m
Đoạn đường sau:525m
-Th.dõi, thực hiện 
 Soạn : 01/ 4 / 2010 Dạy : 02/ 4 /2010
 SINH HOẠT LỚP - TUẦN 29:
 I.Mục tiêu : Giúp hs :
 -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp.
 - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường.
II.Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần.
 -Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs 
III.Hoạt động dạy-học :
T.G
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1’
32-33’
5-6’
.Giới thiệu tiết học+ ghi đề
2.H.dẫn thực hiện :
A.Nhận xét,đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc
-H.dẫn hs dựa vào để nhận xét đánh giá:
 -Chuyên cần,đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp , sân trường
- Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân trường.
Thực hiện tốt A.T.G.T 
-Bài cũ,chuẩn bị bài mới
-Phát biểu xây dựng bài 
 -Rèn chữ+ giữ vở
- Ăn quà vặt
 -Tiến bộ 
-Chưa tiến bộ
B.Một số việc tuần tới :
 -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Th.hiện tốt A.T.G.T
Trực văn phòng, vệ sinh lớp, sân trường.
-Thực hiện vệ sinh phòng học, cá nhân để phòng cúm AH1N1.
-Thực hiện an toàn trong đời sống.
- Th.dõi
-Th.dõi +thầm
- Hs ngồi theo tổ
-*Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn)
-Tổ trưởng nh.xét,đánh giá,xếp loại các tổviên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình
- Lần lượt Ban cán sự lớp nh.xét đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp loại cá tổ 
.Lớp phó học tập 
 - .Lớp phó lao động
.Lớp phó V-T – M 
 -.Lớp trưởng
-Lớp theo dõi ,tiếp thu + biểu dương
 -Theo dõi tiếp thu
 Toán : LUYỆN TẬP(Tr151t)
I.Mục tiêu:
- KT: L. tập về giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
 - KN: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
 -TĐ :Yêu môn học, tích cực, cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ BT4
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
3-5’
 1’
9-10’
9-10’
10-11’
 3’
A.Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs
- Nhận xét, điểm .
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2.H.dẫn hs làm luyện tập :
Bài 1 : Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề
-Nhắc lại các bước giải
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Bài 2 : Yêu cầu hs + H.dẫn phân tích đề
-Nhắc lại các bước giải
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
*Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 3,4
 -H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
-Hỏi +chốt lại bài 
-Dặn dò :Xem lại bài.Chbị bài : Luyện tập-sgk,trang 151
-Nh.xét tiết học, biểu dương
- 2HS đọc lại BT 1,2 tiết trước
- Lớp th.dõi,nhận xét.
-Th.dõi, lắng nghe
-Đọc đề, ph tích -vẽ sơ đồ +nêu các bước giải
- 1 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét
Giải : Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
-Hiệu số phần bằng nhau là: 8-3=5 (phần)
Số bé là: 85 :5 x 3 = 51
Số lớn là 85+51 = 136
 Đáp số: số bé 51 ; số lớn 136
-Đọc đề, ph tích -vẽ sơ đồ +nêu các bước giải
- 1 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét
Giải : Coi số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng bằng 3 phần như thế
-Hiệu số phần bằng nhau là: 5-3=2 (phần)
Số bóng đèn màu là: 250 :2 x 5 = 625(bóng)
Số bóng đèn trắng là : 625-250 = 375(bóng)
Đáp số: Đèn màu :625 bóng; .... 
*HS khá, giỏi làm thêm BT 3,4 
-Đọc đề+ phân tích đề ,vẽ sơ đồ
- 2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét
-Vài hs nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
Soạn : 28 /3 / 2010 Dạy : ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu : ( Như tiết1)
II - Đồ dùng :Một số biển báo an toàn giao thông, tư liệu sưu tầm
III – Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-5’
 1’
9-10’
11-12’
9-10’
 2’
A.Kiểm tra : Nêu yêu cầu ,gọi hs
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.H.dẫn thực hiện các hoạt động :
-HĐ1 :Trò chơi tìm hiểu về BBGT
-Nêu yêu cầu ,nh.vụ cách chơi
-Đưa lần lượt BBGT biển báo 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, chốt, 
-Đánh giá cuộc chơi.
-HĐ2 : Thảo luận nhóm 2 (bài tập 3 SGK )
 -Nêu yêu cầu 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung 
- Nh.xét, chốt, biểu duơng
-HĐ3: (BT4 SGK )Trình bày kết quả điều tra thực tiễn – Y.cầu +H.dẫn nh.xét, bổ sung 
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm 
*KL chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông .
-Dặn dò Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.
-Nh.xét tiết học, 
-Vài hs trả lời 
-Lớp th.dõi, nh.xét
-Th.dõi
-Th.dõi yêu cầu, cách chơi 
- Quan sát BBGT và nói rõ ý nghĩa của biển báo - Th.dõi, nh.xét, bổ sung
-Đọc yêu cầu-Thảo luận nhóm 2 (4’) tìm cách giải quyết . - Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có thể đóng vai ) . Các nhóm khác nh. xét, bổ sung,chất vấn. 
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm .c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn . đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở giao thông . 
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung , chất vấn .
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu duơng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN T29.doc