Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A.TẬP ĐỌC :

-Luyện đọc đúng: ríu rít, trò chuyện, lạnh dễ sợ luôn, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ trong bài : sắp nhỏ, lòng vòng, xoắn xuýt, sửng sốt.

 + Hiểu nội dung câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc .

-Học sinh thấy được tình cảm gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc .

 B.KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Dựa vào trí nhớ và tranh ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện .Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyên, lời nhân vật )

 * Rèn kĩ năng nghe :

 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

 1.Ổn định : Hát.

 2. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài “Vẽ quê hương”. (5phút)

 H. Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?(Lê)

 * Bài tập: Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất :( Tâm)

 Bức tranh quê hương rất đẹp vì:

 a. Vì quê hương rất đẹp.

 b. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất đẹp.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12	Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
A.TẬP ĐỌC :
-Luyện đọc đúng: ríu rít, trò chuyện, lạnh dễ sợ luôn, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ trong bài : sắp nhỏ, lòng vòng, xoắn xuýt, sửng sốt.
 + Hiểu nội dung câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc .
-Học sinh thấy được tình cảm gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc .
 B.KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vào trí nhớ và tranh ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện .Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyên, lời nhân vật )
 * Rèn kĩ năng nghe :
 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
 	 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2. Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài “Vẽ quê hương”. (5phút)
 H. Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?(Lê)
 * Bài tập: Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất :( Tâm)
 Bức tranh quê hương rất đẹp vì:
 a. Vì quê hương rất đẹp.
 b. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất đẹp.
 c. Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
 H. Nêu nội dung chính ? (Thảo )
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Bài tập đọc Nắng phương Nam sẽ cho chúng ta thấy được tình bạn thân thiết giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu đọc theo từng câu .( Gọi những HS còn hạn chế)
-GV theo dõi – Sửa sai cho HS(GV chú ý những từ khó: ríu rít, trò chuyện,sửng sốt, xoắn xuýt)
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .(Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi) 
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . (10 phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
H: Uyên và các bạn đang đi đâu vào dịp nào?
Ý 1 :Uyên và các bạn đi chợ Tết .
-Yêu cầu đọc đoạn 2.
H.Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ?
*Giảng từ :
-lòng vòng : vòng vèo, loanh quanh .
H: Vân là ai ? Ở đâu ?
H: Nghe đọc thư Vân , các bạn ước mong điều gì?
Ý2 :Các bạn trong Nam ,tìm quà để gửi cho bạn .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
H: Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
H: Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ?
*Giảng từ : xoắn xuýt :quấn lấy,bám chặt như không muốn rời.
Ý 3.Tình cảm của các bạn ở miền Nam đối với bạn ở miền Bắc .
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. 
- Yêu cầu HS chọn thêm một tên khác cho truyện .
 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. (5 phút) 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Cho các nhóm thi đọc theo vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện. (20 phút)
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn kể chuyện:
-GV chọn 3 HS khá kể tiếp nối từng đoạn của câu chuyện trước lớp .Nếu các em ngập ngừng, GV gợi ý cho các em.
 -Yêu cầu học sinh kể theo nhóm .
-Yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS khá đọc toàn bài và chú giải .
- HSđọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .
 -HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- Cả lớp đọc thầm .
-Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
-2 HS nhắc lại ý 1.
-1 HS đọc đoạn 2 .Cả lớp đọc thầm.
-Để chọn quà gửi cho Vân .
-Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê ở tận ngoài Bắc.
- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
-1 HS nhắc lại ý 2 .
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.
-Gửi tặng Vân ở miền Bắc một cành mai.
-Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông giá buốt . Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý. Cành mai chỉ có ở miền Nam nên gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở trong Nam. 
-1 HS nhắc lại ý 3.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi.
-3 HS nhắc lại.
- HS chọn theo yêu cầu:
a) Câu chuyện cuối năm .
b)Tình bạn .
c)Cành mai Tết . 
 - Học sinh quan sát - Đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi trò chơi tự chọn .
- HS đọc theo nhóm 4. 
-Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4: người dẫn chuyện , Uyên ,Phương , Huê .
 - Các nhóm thi đọc – học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất .
- 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý của 3 đoạn truyện.
 -HS kể theo yêu cầu .
-Mỗi nhóm 3 HS .Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp.Mỗi nhóm 3 em kể .Mỗi em 1 đoạn .
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút)
 - 1HS đọc diễn cảm – Nêu nội dung chính.
 H: Điều gì làm cho em xúc động nhất trong câu chuyện trên ? 
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe . 
________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh : Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “ gấp “ “giảm” một số lần .
- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác .
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ:
 -GV:phấn màu và bảng phụ.
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: (10 phút)
 Bài 1: Tính ( Giang )
 7 x 8 + 258
 Bài 2: Tìm x : 
 x : 4 = 158 (Ngọc Hiếu) x : 6 = 125 (Bích Ngọc)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hành.(25 phút) 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Treo bảng phụ -Phát phiếu bài tập -Yêu cầu HS làm bài . Gọi 1 HS lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng :
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số
 2
 3
 8
 4
 5
Tích
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. 
H :Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .( HS còn hạn chế chỉ làm 1 trong 2 bài)
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét bài, chấm điểm .
Bài 3: Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS phân tích đề toán, tóm tắt và giải vào vở .Gọi HS lên bảng làm .
-Yêu cầu HS sửa bài.
Bài 4 :Gọi HS đọc đề và phân tích đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
GV nhận xét chấm điểm.( HS chưa hoàn thành cho các em về nhà làm)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài theo mẫu . (10 phút)
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán .
-HS làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS sửa bài .
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS đổi chéo phiếu bài tập, sửa sai.
-HS nêu yêu cầu của đề . 
-Tìm số bị chia chưa biết .
-HS làm bài vào vở, lần lượt HS lên bảng làm.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5 
 x = 636 x = 705
-HS nhận xét bài làm của bạn, nêu kết quả của mình .
-2 HS đọc đề.
-HS phân tích đề .Tóm tắt và giải vào vơ.û1HS lên bảng làm .
 Tóm tắt
  1 hộp : 120 gói mì .
  4 hộp :  gói mì ?
  Bài giải
 Cả bốn hộp có số gói mì là:
x 4 = 480 (gói)
 Đáp số : 480 gói mì 
-HS sửa bài - nhận xét .
-2 HS đọc đề phân tích đề .
 H: Bài toán cho biết gì ?
 H: Bài toán hỏi gì?
-HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng.
 Bài giải 
Số lít dầu có trong 3 thùng là:
x 3 = 375 (l )
Số lít dầu còn lại là :
- 185 = 190 (l )
 Đáp số : 190 l dầu .
-HS nhận xét sửa bài .
-1 HS nêu .
-HS làm bài vào sách và cho biết cách làm của bài toán .
- Yêu cầu HS lên làm tiếp phần còn lại. HS đổi bài kiểm tra.
 4.Củng cố –Dặn dò : (5 phút)
 -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toàn có liên quan đến nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
 -Nhận xét tiết học . 
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU.
- HS nắm được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ.
-HS có ý thức đề phòng cháy nổ.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Hình vẽ trang 44, 45 SGK - Bảng phụ .
	Sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hoả hoạn.
HS: SGK , vở bài tập – liệt kê những vật dễ gây cháy cùng nơi cất giữ chúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Thực hành (TT) .(Kiểm tra cả lớp trên giấy ) (5 phút)
H. Hãy vẽ sơ đồ gia đình em và nêu mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nhận biết một số vật dễ cháy và lí do đặt chúng ở xa lửa. (10 phút)
1.Mục tiêu: Xác định được một số vật 
dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
2.Cách tiến hành:
 Bước  ... n, tự nhiên .
-Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa nói thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu ) .Dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong ảnh .
 -HS thêm yêu cảnh đẹp của đất nước .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Ảnh biển Phan Thiết trong SGK ( phóng to - nếu có ).
Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý ở BT1
 -HS : Vở, SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :Hát .
 2. Bài cũ : 2HS kể lại câu chuyện “ Tôi có đọc đâu ”. (Bẩu, Hương ) – 1 HS nói về cảnh đẹp của quê hương.( Hào) (5 phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập . (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề . 
-GV chép đề bài lên bảng .
- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh của HS cho tiết học .
-Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi gợi ý .
-GV hướng dẫn học sinh kể từ 5 đến 7 câu theo câu hỏi đã gợi ý :
 + Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK .
+ Có thể nói về cảnh đẹp mà em đã chuẩn bị .
-Yêu cầu 1HS khá làm mẫu : nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh .
-Yêu cầu tập nói theo nhóm đôi .
-Yêu cầu HS thi nói trước lớp .( Chú ý gọi
-GV nhận xét, khen ngợi, bổ sung vào bài nói cho từng học sinh .
* Tấm ảnh chụp một bãi biển thật đẹp . đó là cảnh biển ở Phan Thiết . Bao trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển , của cây cối , của núi non và bầu trời . Giữa màu xanh ấy , nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát , màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển .Núi và biển kề nhau thật là đẹp , Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . (20 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề .
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi – nhắc nhở .
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét –tuyên dương .
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- Mỗi em đặt trước mặt một bức tranh ( ảnh ) đã chuẩn bị .
- 2HS đọc câu hỏi .
- Lớp lắng nghe .
- HS tập nói theo cặp
- Một số em tiếp nối nhau thi nói .
- Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS đọc : Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5-7 câu 
-HS làm bài vào vở 
-5 HS đọc bài .Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất .
- HS nhận xét – rút kinh nghiệm . 
 4. Củng cố – Dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học . 
-Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh hơn .
_________________________________
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
 -Củng cố về phép chia trong bảng chia 8 .Tìm của một số . 
 -Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia thành thạo, chính xác .
 -HS có ý thức cẩn thận ,chính xác khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ .
 -HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc bảng chia 8. (10 phút)
Bài 1: Tính ( Khoa, Uyên)
 Y : 6 = 48 Y x 4 = 32
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Luyện tập –thực hành . (22 phút)
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm câu a .
H. Khi đã biết 6 x 8 = 48 ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài .( Gọi HS còn hạn chế)
- Yêu cầu làm tiếp phần b 
- GV nhận xét – sửa sai 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề .
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp .( Dành cho HS còn hạn chế)
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi. (8 phút)
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 
-GV nhận xét –tuyên dương .
-1 HS đọc đề .
-HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
a.HS nhận xét nêu cách tính : Khi đã biết 6 x 8 = 48 ghi ngay kết quả của 48 : 8 = 6 vì nếu lấy chia cho thừa số này thì được thừa số kia .
- HS đọc .
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-1HS đọc đề .
- 4 HS làm bảng – cả lớp làm vào vở nháp .
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-1HS đọc đề .
-HS tìm hiểu đề.
 H:Bài toán cho biết gì?
 H:Bài toán hỏi gì?
-Một HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt 
 Nuôi : 42 con thỏ
 Bán : 10 con 
 Còn lại nhốt : 8 chuồng 
 Mỗi chuồng có : con? 
 Bài giải:
 Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ :
 42 - 10 = 32 (con thỏ )
Số con thỏ trong mỗi chuồng :
32 : 8 = 4( con)
Đáp số: 4 con thỏ
-HS tự sửa bài vào vở.
-1HS đọc .
-HS thảo luận nhóm bàn .
- Đại diện các nhóm trình bày :
Hình a có tất cả 16 ô vuông . Một phần tám số ô vuông trong hình a là : 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
-Cả lớp theo dõi nhận xét .
 4.Củng cố , dặn dò: (5 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện tập thêm ở vở bài tập 
______________________________
ÔN CHỮ HOA H
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa H
Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa H, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh Ráng, Gh
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : H, N, V
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ H được viết mấy nét ?
+ Chữ H hoa gồm những nét nào?
Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi 
Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Hải Vân bát ngát nghìn trùng 
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn 
Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ H : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ N, V : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Hàm Nghi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : H, N, V
HS quan sát và nhận xét.
4 nét.
Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng 
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
H, N, g
a, m, i
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là H, V 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa I 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12~1.doc