A. MỤC TIÊU :
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ;
Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KĨ THUẬT BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA A. MỤC TIÊU : - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ; Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành. III.Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển: Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột” *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -Yêu cầu hs thao tác. -Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu. -Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -Nhận xét chung. -Quan sát. -Quan sát và nêu. -Quan sát và nêu. -Thực hiện. IV.Củng cố: Nêu những lưu ý khi thực hiện. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Môn: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I - Mục tiêu cần đạt : 1 - Kiến thức : - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 2 - Kĩ năng : - HS bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. 3 - Thái độ : - HS biết quý trọng thời gian. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK ) c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK ) d - Hoạt động 4 : Làm việc chung cả lớp 4 - Củng cố – dặn dò - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? - Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ. - Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời giờ . - Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết kiệm thời giờ . - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ. -> Kết luận : + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. - Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp . - HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS triønh bày trước lớp. - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó. - Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Tiếng việt ÔN TẬP ( TIẾT 1) I - Mục tiêu 1 - Kiến thức : . – Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2 - Kĩ năng : - Đọc rành macïh, trôi chảy, bài tập đọc đã học, theo tốc độ quy định GHKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . II - Chuẩn bị - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu . - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 đề HS điền vào chỗ trống III - Các hoạt động dạy – học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Bài tập 2 Bài tập 3 4 - Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Oân tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của môn Tiếng Việt . - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân “ (Tuần 1,2,3 ) ? - Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm -> Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? - Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? - Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha thiết trìu mến ? - Tìm đọc đoạn có giọng đọc thảm thiết ? - Tìm đọc đoạn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Tiết Ôân tập 2 - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc trong SGK. - HS trả lời . - Đọc yêu cầu của bài . - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần), Người ăn xin - HS làm việc theo nhóm -> Đại diện nhóm trình bày Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Dế Mèn - Nhà Trò -Nhện Ngưòi ăn xin I. Tuốc-ghê- nhép  Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau - Oâng lão ăn xin - Cậu bé ( nhân vật “tôi”) - “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1. - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 + HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. + Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp. Thứ ngày tháng năm 200 Tiếng việt ÔN TẬP ( TIẾT 2) I - MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong một bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại, nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-PHIẾU BÀI TẬP , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Kiểm bài cũ: 3 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Viết chính tả Mục tiêu: HS viết đúng chính tả Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập Bài tập 2: Hoạt động3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Rút ra được quy tắc viết tên riêng 4. Củng cố, dặn dò: -GV đọc bài Lời hứa GV nhắc những từ dễ sai và cách trình bày Gv đọc cho HS viết bài GV nhận xét GV nhắc HS xem lại kiến thức bài LTVC tuần 7 để làm cho đúng. GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ÔN tiết 3 HS nghe HS đọc lại bài Cả lớp đọc thầm HS viết bài HS đọc Thảo luận theo nhóm đôi các nội dung a,b,c,d SGK HS đại diện phát biểu Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài HS thảo luận HS làm vào vở bài tập TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. BT 1, 2, 3, 4 ( a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình. Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì? Đặt thước vào góc như thế nào? b. Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông? Góc nhọn so với góc vuông như thế nào? Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì? Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích . Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Mục tiêu: Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách Phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. Đồ dùng dạy học: Các phiếu câu hỏi Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. Các tranh ảnh, mô hình h ... ẠY HỌC CHỦ YẾU: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Bài cũ: Luyện tập chung 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Dành 3 phút cho HS tự làm Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: ( HS khá, giỏi) 4. Củng cố 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544 816 viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. - Hướng dẫn HS giải bài toán + Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? + Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện ? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Làm bài 3 trang 57 trong SGK Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. - HS sửa bài HS nhận xét HS đọc. HS nêu HS thực hiện HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. HS thực hiện. Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu - HS làm bài - HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Khoa học NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ I.Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc để không bị ướt. II.Đồ dùng dạy học: - 2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, hai đựng sữa. Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong. Một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. Một miếng vải, bông, giấy thấm bọt biển ,Một ít đường, muối, cát và thìa III.Hoạt động giảng dạy: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? 4. Củng cố và dặn dò: *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và So sánh đặc điểm 2 cốc nước ? Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét và chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt. - GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. Kết luận *Cách tiến hành: Bước 1: - Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không?==>Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định Bước 2:GV nêu vấn đề: Vậy nước có hình dạng nhất định không? Các nhóm thảo luận: + Đưa ra dự đoán về hình dạng của nước. + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước. Bước 3: Bước 4: Làm việc cả lớp * Cách tiến hành Bước 1 - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm. Bước 2: GV theo dõi, giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp GV kết luận, nêu ứng dụng trong thực tế - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? - Chuẩn bị bài 21. - HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình. - HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trên. - Đại diện nhóm lên trình bày. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: .Kiến thức - Kĩ năng: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lòng dân. - Tường thuật ( sử dụng lược đồ), ngắn gọn cuộc khngs chiến chống Tống lần thứ nhất. Đầu năm 981, quân Tống theo hai đươbgf thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta, quân ta trận đánh địch ở Bạch Đằng( đường thủy) và Chi Lăng( đường bộ), cuộc kháng chiến thắng lợi. 3.Thái độ:HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- GV: + Lược đồ minh hoạ- HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 4. Củng cố Dặn dò: - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.” - GV nhận xét GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? Quân Tống vào nước ta theo đường nào? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long - HS trả lời - HS nhận xét Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước HS trao đổi & nêu ý kiến HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc. TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. BT 1; BT 2 a/ b II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐƠNG HS 2. Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: 4. Củng cố 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường. Bài tập 3- 4: ( HS khá, giỏi) - HS có thể làm theo hai cách : + Cách 1 : Tính kết quả của phép tính + Cách 2 : Cộng nhẩm , rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. - HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Tiếng việt ÔN TẬP KIỂM TRA( tiết 7) ĐỀ KIỂM TRA DO TỔ CHUYÊN MÔN RA Môn : Tiếng việt ÔN TẬP KIỂM TRA( tiết 8) ĐỀ KIỂM TRA DO TỔ CHUYÊN MÔN RA Toán KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA DO TỔ CHUYÊN MÔN RA
Tài liệu đính kèm: