Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu Học Phú Thuận

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu Học Phú Thuận

I . Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1,2 4 trong SGK)

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.

 3. Bài mới:

 

doc 12 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1196Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu Học Phú Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23 : TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I . Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1,2 4 trong SGK)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái.
 Tìm hiểu bài:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? 
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? 
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
 Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ côi.không nãn chí.”
- GV đọc mẫu
4. Củng cố : Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?
 - Nhận xét tiết học.	
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+ Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
+ HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
 - Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.
 - Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
 - Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí.
 - Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
 - Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi.
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 12: CHÍNH TẢ 
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : ch/tr , ươn/ương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn định: Kiểm tra dụng cụ học tập . 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. (nhận xét, sửa)
3. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: 
- Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước? 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu BT2a. 
Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung học tập
 - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
(Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh bị thương)
-HS viết bảng con: quệt, xúc động, hỏng, chân dung.
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn 
ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, trời, trái núi.
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Tiết 23: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí , nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. (BT4).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1,3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn định:
2. Bài cũ : Tính từ : Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
 GV giới thiệu – ghi bảng
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập 1: 
- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập.
- GV chốt lại
* Bài tập 2 
Nghĩa của từ nghị lực ? 
* Bài tập 3
Yêu cầu chọn từ đã cho điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa.
* Bài tập 4 
- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ, suy ra nghĩa bóng 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 
 - Chuẩn bị : Tính từ (tt)
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. 
+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . .
+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- Dòng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn – nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- HS làm việc cá nhân , thứ tự cần điền :
+ nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
HS tập hiểu nghĩa các câu tục ngữ :
+ Câu 1: Lửa thử vàng : Muốn biết có phải thật hay không, người ta đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn . 
+ Câu 2: Nước lã mà vã nên hồ : chỉ có nước lã mà làm nên hồ (hồ : vật liệu xây dựng) . Tay không mà làm nổi cơ đồ mới ngoan (ngoan : tài giỏi) -> Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
+ Câu 3: Cầm tàn che cho: phải thành đạt, làm quan mới được người cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Tiết 24: TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác- đô đa Vin- xi, Vê- rô-ki-ô); bướcđầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô, nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm bài văn: đọc trôi chảy các tên riêng.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. 
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
-Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: từ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo..được như ý.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố, dặn dò:
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải khổ công luyện tập mới thành nhân tài)	.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+ Đoạn 2: phần còn lại.
+ Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
 - Suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng
 - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt suất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
- Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm.
- Là sự khổ công luyện tập của ông.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm
- 4 HS đọc thi.
Tiết 23: TẬP LÀM VĂN
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU :
 - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
 - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.(BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn định :
 2. Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn mở bài.
 - Gọi HS nêu lại các ghi nhớ 
 - Gọi hs đọc lại bài 4/119 SGK (đã làm) 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1,2:
- Gọi HS đọc lại bài “Ông Trạng thả diều” và gạch đưới phần kết bài.
Bài tập 3 :
 HS đọc yêu cầu bài tập (cả mẫu)
-GV yêu cầu:” Thêm vào cuối câu chuyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài ”
- Cho HS đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và yêu cầu HS nhận xét.
- GV chốt lại: Đây là kết bài không mở rộng. 
 - Đây là kết bài mở rộng. 
 - Cho HS đọc ghi nhớ 
 * Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Gv nêu yêu cầu đề bài.
- Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp, Gv nhận xét: 
Bài 3:
GV nêu yêu cầu và cho HS làm vào phiếu.
- Gọi hs dọc kết bài vừa viết.
- Cả lớp, Gv nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra tiết sau. 
- 2 HS nhắc lại.
- Vài HS đọc, gạch dưới phần kết bài:
 ‘Thế rồi vua mở khoa thi, .Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.”
- HS đọc thầm bài tập.
- HS nêu :
 VD: Câu chuyện này càng giúp em thấm thía lời của cha ơng: Người cĩ chí thì nên , nền cĩ nhà thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
- Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho biết kết cục của câu 
chuyện, không bình luận thêm
- Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm 
về câu chuyện
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- Gọi hs lần lượt đọc từng ý.
- Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì sau mỗi cách kết bài.
 Kết luận:
Kết bài không mở rộng : a
Kết bài mở rộng: b,c.đ,e
Cho hs thảo luận, trao đổi nhóm.
- Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.
Một người chính trực: kết bài không mở rông. 
Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không mở rộng.
 VD: Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luơn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.
 An-đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Tiết 12: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được ý chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 
Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
2. Bài cũ: Vài HS kể lại “Bàn chân kì diệu”.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS 
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
 - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, đọc về một người có nghị lực.
- Đọc gợi ý: Nhớ lại những truyện em đã học về người có nghị lực; tìm trong sách báo những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Ở gợi ý 1: HS có thể kể về những nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở ngoài. HS lần lượt giới thiệu nhân vật mình muốn kể.
- Ở gợi ý 3: HS đọc thầm và chuẩn bị kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Tiết 23: Luyện từ và câu
Luyện tập tính từ
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố về một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
-Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II- Các hoạt động dạy – học.
Giới thiệu bài.
luyện tập.
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
Củng cố kiến thức.
- T/c HS ôn tâp củng cố kiến thức 
- Hãy kể một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? Nêu ví dụ minh họa.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Luyện tập.
Bài 1: Từ các tính từ (là từ đơn) cho sẵn dưới đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy: nhanh, đẹp, xanh.
Mẫu: nhanh nhẹn, nhanh chóng
Bài 2: Thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau các tính từ được nhắc tới ở bài tập 1 (nhỏ, nhanh, lạnh)
Mẫu: rất nhanh,...
Bài 3: hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen, trắng.
Mẫu: nhanh như cắt.
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài củng cố cách thể hiện mức độ
của tính từ.
Bài 1: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy.
Bài 2: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ bằng cách thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ.
Bài 3: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ bằng cách tạo ra phép so sánh.
II-Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiét học, giao bài tập về nhà.
-Cá nhân: Thực hiện theo yêu cầu của GV 
-Nối tiếp nhau nêu và tìm ví dụ (HS yếu)
-Cá nhân làm bài vào vở, chữa bài.
-Cá nhân chữa bài ở bảng. (ưu tiên HS yếu)
-HS trung bình.
Tiết 24: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn định:
2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực : Nêu lại ý nghĩa 3 câu tục ngữ ở bài 4
3. Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
 - GV giới thiệu – ghi bảng
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. 
- GV chốt lại
* Bi tập 2 
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bi tập 1: 2 HS ln bảng, cả lớp lm vo vở bi tập
GV chốt lại 
* Bi tập 2 
* Bi tập 3
- Hướng dẫn HS đặt cu.
4. Củng cố, dặn dị:
 - HS đọc lại ghi nhớ 
 - Nhận xt tiết học, khen HS tốt. 
 - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Tờ giấy ny trắng : mức độ trung bình – tính từ trắng.
+ Tờ giấy ny trăng trắng : mức độ thấp – từ ly trăng trắng.
+ Tờ giấy ny trắng tinh : mức độ cao – từ ghp trắng tinh.
- Ý nghĩa mức độ được thể hiện = những cách:
Mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc cc từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.
- Vài ba HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc BT1:
 - 1 HS đọc yu cầu bi. 
- HS lm việc c nhn 
- HS pht biểu ý kiến
: đậm, ngọt , rất, lắm, ng, ngọc, ng ngọc, hơn, hơn, hơn.
- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chĩi, đỏ chĩt, đỏ chot, đỏ chon chĩt, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ qu qu đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .
- Cao : cao cao, cao vt, cao chĩt vĩt, cao vịi vọi ; rất cao, cao qu, cao lắm, qu cao ; cao như ni, cao nơn ni, cao nhất. . .
- Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui lắm, vui qu ; vui như Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . .
- VD : Quả ớt đỏ chĩt.
 Hơm nay , em rất vui sướng vì được điểm 10.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
KỂ CHUYỆN.
(Kiểm tra viết )
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhn vật, sự việc, cốt truyện ( mở bi , diễn biến, kết thc).
 - Diễn đạt thành câu, trình by sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôđtc:
2. Kiểm tra bi cũ: Dựng đoạn kết bài ( vài HS nu phần lm ở nh )
 - Gọi 2 HS đọc bài đ lm
 - Nhận xt chung
3. Bi mới:
* Giới thiệu bi, ghi tựa
* Đề bài:
- Hy tưởng tượng và kể một câu chuyện cĩ3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
 - Hdẫn HS lm bi
 - HS lm vo giấy, nộp chấm
4/ Củng cố – Dặn dị: 
 - GV đọc một bài văn hay cho cả lớp nghe
 - Nhận xt tiết học
- 2 HS nhắc lại
- 2 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe
- HS lm bi vo giấy kiểm tra vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TV lop 4_CKTKN tuan 12.doc