Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

HĐ1: HD luyện đọc

- Y/c HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài (3 lượt). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS

- Cho HS đọc

- GV đọc mẫu.

HĐ2: Tìm hiểu bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài

- Y/c HS trả lời câu hỏi 3

+ Bài văn nói lên điều gì?

HĐ3: HD đọc diễn cảm

- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài

- HD HS luyện đọc đoạn 1

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn

- Nhận xét về giọng đọc

- Nhận xét cho điểm HS

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ: I Từ ngày: 7 / 12 /2009
TUẦN LỄ: 15 Đến ngày: 11 / 12 /2009
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
 30/ 11/2009
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Chính tả
Chào cờ
 Cánh diều tuổi thơ 
 Chia cho số có tận cùng là 0
(Nghe viết) Cánh diều tuổi thơ 
Chiều
Khoa học
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 L Tviệt
 Tiết kiệm nước
 Kể chuyện đã đọc đã nghe
Cắt khâu thêu, sản phẩm tự chọn
 LĐ: Cánh diều tuổi thơ 
Ba
 1 /12/2009
 L từ -câu
 Toán
 Đạo đức
 NGLL
 Mở rộng vốn từ đồ chơi trò chơi
 Chia cho số có 2 chữ số
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (t2)
 Hát về anh bộ đội 
Tư
 2/12/2009
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
LT Toán
 Tuổi ngựa
 Miêu tả đồ vật
 Chia cho số có 2 chữ số (tt)
 Chia cho số có hai chữ số 
Năm
 3/ 12/2009
LT câu
Toán
Khoa học
 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
 Luyện tập
 Làm thế nào để biết có không khí
Sáu
 4/ 12/2009
Tập làm văn
L Tiếng việt
Toán
 HDTT
 Quan sát đồ vật
Luyện viết: Tuổi Ngựa 
 Chia cho số có 2 chữ số (tt)
 Sinh hoạt lớp
Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
-Hiểu nội dung, niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HD luyện đọc 
- Y/c HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài (3 lượt). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS 
- Cho HS đọc
- GV đọc mẫu. 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài 
- Y/c HS trả lời câu hỏi 3
+ Bài văn nói lên điều gì?
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HD HS luyện đọc đoạn 1
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn
- Nhận xét về giọng đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
 - HS đọc tiếp nối theo trình tự:
- HS đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trả lời 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn  
+ Bằng mắt và tai
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Nhìn lên bầu trời ... khát vọng. Suốt một thời mới lớn ....... Bay đi!
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
- HS đọc 
- Ý đúng nhất là ý 2
+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi đọc 
Toán: 	 CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép chia số có tận cùng là các chữ số 0
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Phép chia 320 : 40 
- GV ghi bảng phép chia 320 : 40 y/c HS áp dụng tính chất một số chia một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- Vậy để thực hiện 320 : 40 ta làm như thế nào?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện tính 320:40
HĐ2: Phép chia 32000 : 400
- GV ghi bảng phép chia 32000 : 400 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?
- Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta làm như thế nào?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện tính 3200:400
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV y/c HS nhận xét 
- Nhận xét
Bài 2 (a)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
- Y/c HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
Bài 3:(a)
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- HS nhẩm nêu kết quả 
- 320 : 4 = 32 : 4 
- HS nêu kết luận
- 1 HS làm bảng, lớp vở nháp
- Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 
- Hai phép tính đều có kết quả bằng 80 
- HS nêu kết luận 
- 1 HS làm bảng, lớp vở nháp
- Thực hiện phép tính
- 2 HS làm bảng, mỗi HS làm 1 phần, lớp VBT
- HS nhận xét
- Tìm x
- 2 HS làm bảng, lớp VBT
- HS nêu
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT.
ĐS: a, 9 toa xe
 b, 6 toa xe 
Chính tả: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập 2 a,b 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2, 3 như: chong chóng, chó lái xe 
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc 2b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+ Cánh diều đẹp ntn?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Đọc cho HS viết chính tả 
- Chấm, chữa bài 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc y/c và mẫu 
- Y/c HS thực hiện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS trình bày 
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
- Nhận xét kết luận từ đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Gọi HS trình bày trước lớp 
- GV nhận xét, khen những HS tả hay, hấp dẫn. 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Mềm mại như cánh bướm 
+ Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời 
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại 
- HS viết chính tả
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Các nhóm trao đổi, tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ch 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
+ Đồ chơi: chong chóng, chó bông .....
+ Trò chơi: chọi dế, thả chim, chèo thuyền ..
+ Đồ chơi: trống ếch, cầu trượt ......
+ Trò chơi: trốn tìm, cắm trại, trồng nụ ....
- Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 
- 5 đến 7 HS trình bày 
- Lớp nhận xét, bổ sung
Toán:	 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
 -Biết đặt tinhsvaf thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư)
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trường hợp chia hết.
- GV ghi bảng phép chia 672 : 21 và y/c HS dựa vào cách chia cho số có một chữ số để đặt tính
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Phép chia 672:21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
HĐ2: Trường hợp chia có dư
- GV ghi bảng phép chia 779 : 18 và y/c HS đặt tính và tính
- Y/c HS nêu cách tính
 HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c của bài 
- GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và giải
- GV nhận xét 
Bài 3:(HS khá,giỏi)
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS nêu cách tìm x của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- 1 HS làm bảng, lớp vở nháp 
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải 
- Là phép chia hết vì có số dư bằng không.
- 1 HS làm bảng, lớp vở nháp
- HS nêu cách thực hiện
- 4 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, lớpVBT 
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
Giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng học là:
240:15= 16 (bộ)
ĐS: 16 bộ
- 2 HS làm bảng, mỗi HS làm một phần, lớp VBT
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
-Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
-Hiểu nội dung chính của câu truyện đã kể
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười 
- Bảng lớp viết sẵn đề tài
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc y/c 
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đồ chơi, con vật gần gũi 
+ Em còn biết những chuyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gấn gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật 
b) Kể trong nhóm 
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện 
- GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương các em kể hay. 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- HS nêu: Chú Đất Nung ( Nguyễn Kiên); Chú lính chì dũng cảm ( An-đéc-xen); Võ sĩ bọ ngựa ( Tô Hoài), Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
- 2 đến 3 HS giới thiệu 
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
- 5 đến 7 HS thi kể, kể xong các em phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội dung câu chuyện 
- HS nhận xét bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất
Luyện tập toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS tự đặt tính và tính
- Y/c HS nêu cách chia
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề và nêu cách giải dạng toán trung bình cộng
- Y/c HS tóm tắt và giải
- GV chấm bài, nhận xét
Bài 3:
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV HD mẫu
- Y/c HS nhẩm nối phép tính với kết quả của phép tính 
- GV nhận xét, tuyên dương
- 4 HS làm bảng, mỗi em 1 bài, lớp VBT
KQ: 552: 24 = 23 ; 450:27 = 16 (dư 18)
 540: 45 = 12 ; 472:56 = 8 (dư 24)
- 2-3 HS nêu
- HS đọc đề và nêu cách giải, lớp bổ sung
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- lớp nhận xét, sửa sai. KQ: 15 cái khoá
- Nối phép tính với kết quả của phép tính đó
- HS theo dõi
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
HĐNGLL: Hát về anh bộ đội 
 -HD HS biết ngày 22-12 là ngày TLQĐNDVN
-HS kể về các trận chiến đấu của bộ đội mà em đã nghe, đã đọc 
-GV kể cho HS nghe các trận chiến đấu ở huyện Đại Lộc 
- Kể tên các anh hùng ở huyện mình
- HS thi đua hát các bài hát về anh bộ đội 
- Nhận xét – giáo dục 
Toán:	 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết , chia có dư)
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt đ ... nh trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét 
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
Giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được
38400 : 75 = 512 (m)
 ĐS: 512m
Luyện Tiếng Việt: viết CT: Tuổi Ngựa
I/ Mục tiêu: 
HS luyện viết từ khó và một đoạn trong bài tuổi Ngựa 
HS yếu có thể nhìn SGK để viết cho đúng.
II Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn một số đoạn văn 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- Hướng dẫn HS đọc bài 
HĐ 2:
- Luyện viêt BC
HĐ 3:
GV đọc cho học sinh viết bài vào vở
- 
HĐ 4:
Tổ chức trò chơi 
Thi đua viết đúng , viết đẹp 
 HS đọc 
HS viết BC , một em lên bảng 
- hS viết bài
Gồm 2 đội A và B. Mỗi đội 5 em 
- HS ở dưới lớp làm ban giám khảo 
Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI 
I/ Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác( nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp( bt 1,2 mục 3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác 
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài
- Y/c Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài
- Gọi HS đặt câu. GV sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS 
Bài 3:
- Theo em, để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung ntn? VD?
HĐ2: Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần 
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi 
- Y/c HS trình bày
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi 
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ với cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV chốt lại lời giải
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1HS làm bảng, lớp VBT
- 2-3 HS trình bày, lớp bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Tiếp nối đặt câu hỏi
+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. HS nêu VD 
+ Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- HS trao đổi làm VBT, 3-4 em làm phiếu
- 3-4 em trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc y/c và nội dung 
- Dùng bút chì gạch chân câu hỏi trong SGK
+ Lắng nghe
- HS suy nghĩ, trả lời
Toán:	 LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 - Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 HĐ1: Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính 
- GV nhận xét
Bài 2(b)
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:(hS K,G)
- GV gọi HS đọc đề toán 
- Y/c HS nêu cách giải dạng toán TBC
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét 
 .
- 4 HS làm bảng, lớp làm VBT
- 4 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- HS nhận xét, sau đó đổi vở để kiểm tra bài 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- 2-3 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
Giải
Trong ba tháng đội đó làm được
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 ĐS: 125 sản phẩm
SHTT: SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
HS đi học chuyên cần, xếp hàng vào lớp ngay ngắn 
Truy bài đầu giờ tốt. 
Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt. Có vài bạn lơ là trong học tập 
Tuyên dương các cá nhân học tốt : Hiếu, hương, Trâm ,Khanh ..
2/ Phương hướng tuần đến 
 Nhắc HS thực hiên tốt ATGT
HS đi học chuyên cần, vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
Tập trung học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả cao 
 - Sinh hoạt đầu giờ nên hát những bài hát về chú bộ đội 
 - Tổ chức thi tìm hiểu truyền thống CM, QĐND Việt Nam	
Khoa học:	 	 TIẾT KIỆM NƯỚC 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
 -Thực hiện tiết kiệm nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 60, 61 SGK 
- Giấy A4 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho HS 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
 - Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK 
+ Nêu những việc nên làm hay không nên làm để tiết kiệm nước?
- GV kết luận : (sgk)
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 6, 7, 8 trả lời câu hỏi:
+ Những việc nên và không nên hay lí do tiết kiệm nước thể hiện qua các hình nào?
- Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
* GV kết luận:
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận về bản cam kết tiết kiệm nước và tranh vẽ cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. 
- GV đi kiểm tra các nhóm và giúp đỡ. 
- Kết luận: 
- Làm việc theo cặp 
- HS quan hình và trả lời câu hỏi:
+ Đại diện trình bày.
- HS thảo luận cả lớp.
+ Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 1, 3, 5
+ Những việc không nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 2, 4, 6 
+ Lí do cần phải tiết kiệm là các hình 7, 8 
- Cá nhân trình bày.
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình
Kĩ thuật: Cắt , khâu, thêu sản phẩm tự chọn 
I/ Mục tiêu:
 -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
II/ Đồ dùng: Hình SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:HD HS vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành sản phẩm của mình.
Cả lớp thực hành
Giáo viên theo dõi HD thêm 
Lưu ý: 
Các em có thể làm khăn tay, túi xách..
Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp 
Nếu HS chưa hoàn thành giờ sau làm tiếp
HS thực hành 
HS trưng bày sản phẩm 
Đạo đức:	 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO tiết 2
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS 
- HS phải biết kính trọng biết ơn, yêu quý thầy, giáo cô giáo 
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho ( HĐ 2, tiết 2 ; HĐ 4, tiết 1)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT4 – 5, SGK)
- HS thảo luận theo nhóm
- Y/c nhóm HS trình bày và giới thiệu về tư liệu nhóm mình sưu tầm được
- Y /c các nhóm khác nhận xét và bình luận 
GV Nhận xét 
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ
- GV nêu y/c 
- HS làm việc cá nhân hoặc HS có thể hoạt động nhóm mình
- GV nhắc các HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mình đã làm 
Kết luận:
- Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
- Chăm ngoan học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày tư liệu về nhóm mình sưu tầm 
- HS lắng nghe 
- HS hoặc nhóm thực hành làm bưư thiếp
Khoa học 	 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I/ Mục tiêu: 
 -Làm thí nghiệm để nhận biêt xung quanh mọi vật là chỗ roongxbeen trong vậy đều có không khí. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 62, 63 SGK
- Chuẩn bị các đồ dng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : Thí nghiệm không khí ở quanh mọi vật 
- GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm 
+ Cài gì làm cho túi ni-lông căn phồng ?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
HĐ2:Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho HS nào cũng được tham gia 
- Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu 
Hiện tượng
Kết luận
.
.
.
.
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm trên bảng 
GV kết luận:
HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển 
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên 
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí 
- 3 HS đọc 
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
+ Đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. 
- Quan sát, lắng nghe
- 3 đến 5 HS nhắc lại 
Tập làm văn: QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu:
Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; Phát hiệt được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác
Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục 3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK 
- Một số đồ chơi: gấu bông ; thỏ bông ; ô tô ;  bày trên bàn dể HS chọn đồ chơi quan sát 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc y/c và gợi ý 
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày. Nhận xét sửa lỗi dùng từ 
Bài 2:
- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
HĐ2: Ghi nhớ
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ3:Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. GV viết đề bài trên bảng lớp 
- Y/c HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
- Tự làm bài
- 3 HS trình bày kết quả quan sát 
+ Quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan 
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tự làm vào vở
- 3 đến 5 HS trình bày dàn ý 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN15~1.doc