Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15

I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS

 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b, 3b.

 - Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV và HS: SGK

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 73 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1384Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 7 /12 /2008 . 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009. 
Toán: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b, 3b. 
 - Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - GV và HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề. 
 b) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
 - GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 
 - GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 -GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành
 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
- HS khá, giỏi làm 2b
 Bài 3 - Cho HS đọc đề bài. 
 - GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS thực hiện như sgk 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) x 40 = 25600 
 X = 25600 : 40 
 X = 640 
b) X x 90 = 37800 
 X = 37800 : 90 
 X = 420 
- 2 HS nhận xét. 
- 1 HS đọc trước lớp. 
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
- Đáp số: a , 9 toa b , 6 toa.
-Hs cả lớp .
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ. 
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : bãi thả, trầm bổng, khổng lồ, ngửa cổ,
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 Đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, ...
 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Gd HS yêu thích trò chơi thả diều.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
 HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Chú Đất Nung tt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- Lần1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Cho HS đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng tha thiết vui hồn nhiên của đám trẻ khi chơi thả diều .
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
 - Giảng từ: trầm bổng: lúc lên cao lúc xuống thấp.
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Ý 1 nói lên điều gì?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
- Giảng từ : huyền ảo: SGK
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
Giảng từ : khát vọng.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
 - Bài văn nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của tôi .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo vi vu trầm bổng . ..
- HS đặt câu.
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan tai và mắt .
- Vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- HS nêu sgk.
- đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, cháy mãi khát vọng. Chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng . 
- HS nêu sgk.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 em tiếp nối nhau đọc 
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc 
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng 
 Bắc Bộ. (t2)
I.Mục đích, yêu cầu: - Học xong bài này HS biết: 
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,...
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
 - HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm. 
 - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh 
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài:
 3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công:
 *Hoạt động nhóm 4:
 - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? (HS khá, giỏi trả lời)
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
- GV nhận xét, kết luận: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
 *Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.
+ Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.(HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống .
 4.Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm đôi:
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận 
 + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người ? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung 
3.Củng cố :
 - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
 - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ .
 - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
4.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
 - Nhận xét tiết học .
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- Có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng...
- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề. Làng Bát Tràng ở Hà Nội chuyên làm gốm, làng Vạn Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa,...
- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả quan sát:
 + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS kể .
- HS thảo luận .
 + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 + Chợ nhiều n ...  họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
 -Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
 -Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ .
 -Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày kết quả quan sát :
 +Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 +Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Vài HS kể .
-HS thảo luận .
 +Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ không trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 +Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ : 	NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ 	
I.Mục tiêu :
 - HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
 -Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
 -Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị :
 Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
 Bản đồ tự nhiên VN .
 PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 GV cho HS hát .
2.KTBC :
 HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
 -Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 -Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi :tranh vẽ cảnh gì ?
 GV: đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ?Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho HS .
 -GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 +Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì ?
 +Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
 +Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
 +Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .
 -GV nhận xét về lời kể của một số em.
 -GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
 -GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng năm ,con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng trông nom việc đắp đê .
*Hoạt động cặp đôi: 
 -GV cho HS đọc SGK
 -GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
 -GV nhận xét ,kết luận :dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
*Hoạt động cả lớp :
Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa phương em có sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
 -GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
 -GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ?
 -Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 *Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần.Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn sức mạnh cho triều đại nhà Trần .
 -Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-4 HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS cả lớp thảo luận .
-Nông nghiệp.
-Chằng chịt.Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông cầu, sông mã, sông Cả
-Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng.
-Vài HS kể .
-HS nhận xét và kết luận .
-HS tìm các sự kiện có trong bài .
-HS lên viết các sự kiện lên bảng.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS đọc.
-HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
-Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-HS khác nhận xét .
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét .
-HS cả lớp .
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số .
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ? 
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2) 
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
 -GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư 
 * Phép chia 26 345 : 35 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :
 263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2) 
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 
 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 
 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 263 chia 35 được 7, viết 7 
 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 
nhớ 4. 
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. 
 Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. 
 Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có.
 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .
 c ) Luyện tập thực hành 
 Bài 1 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 -HS nghe giới thiệu bài. 
 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-là phép chia hết. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBTû. 
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề toán. 
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
-Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút. 
-  tính chia 38400 : 75. 
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m 
1 phút : m 
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao lop 4 tuan 15 CKTKN.doc