Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 33

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 33

Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)

I.Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nh vua , cậu b).

- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

- Yêu cuộc sống, luôn tươi cười, cởi mở với mọi người xung quanh.

II.Đồ dng dạy học:

- Tranh minh hoạ

- phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Ngắm trăng. Không đề.

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc

 

docx 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/4/ 2012	Tuần 33
Ngày dạy:..
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nh vua , cậu b).
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Yêu cuộc sống, luôn tươi cười, cởi mở với mọi người xung quanh. 
II.Đồ dng dạy học:
- Tranh minh hoạ 
- phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ngắm trăng. Không đề. 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp; kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa truyện. 
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F Yu cầu HS đọc đoạn 1,2
1. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
2. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
? Bí mật của tiếng cười là gì?
*HD HS rút ý
FYu cầu HS đọc đoạn cuối.
3.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
*HD HS rút ý
? Nu nội dung bài
d. Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau :“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
1 HS khá đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . ta trọng thưởng. 
+ Đoạn 2: tiếp theo . . . dứt giải rút ạ. 
+ Đoạn 3: còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS quan sát tranh minh họa 
- HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
- Ở xung quanh cậu: 
+ Ở nhà vua: quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển: trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở.
+ Ở chính mình: bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
* Tiếng cười ở xung quanh ta.
- HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe.
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
 - HS lắng nghe.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
 - Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
4.Củng cố - dặn dò:
Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể lập nhóm để dựng thành hoạt cảnh.
- Chuẩn bị bài: Con chim chiền chiện.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được nhân chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
 - HS khá giỏi làm bài 3 và các bài còn lại của bài 4.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1/168: Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết qủa phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2/168: GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/168:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay từ khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu hS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4(a)/169
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự làm phần a.
Dnh cho HS kh giỏi làm thêm
-GV hướng dẫn HS làm phần b:
? Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS chọn 1 trong cách vừa tìm được để trình bày vào vở bài tập.
-GV gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm phần c.
-GV kiểm tra 1 số vở của HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-HS làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
a. 
b. 
c. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt nêu:
* Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
* Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
* Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào vở bài tập.
a. ; b. 
c. ; c 
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS làm phần a vào vở bài tập.
- HS lm bi vo vở, 2 HS ln bảng trình by 
a. Chu vi tờ giấy đó : (m)
- Diện tích tờ giấy là : (m2)
- HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
b. Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2).
Số ô vuông cắt được là :
 (ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là :
 (m).
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.	
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Lịch sử
TỔNG KẾT – ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kif trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX(tờ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Băc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời nhà Lý,thời Trần, thời Hậu Lê, thời nhà Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thi Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Tri, Quang Trung.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
IIĐồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của HS
 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Ổn định: 
2.Bài cũ
- Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết.
- HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1Làm việc cá nhân.(8’)
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:
- Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên.
Hoạt động 3:: Làm việc theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.
- Các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.Đạib diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung .
 +Hùng Vương +An Dương Vương
 + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền
 + Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn
 +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt
 +Trần Hưng Đạo +Lê Lợi
 +Nguyễn Trãi + Quang Trung
- Em học được già qua các nhân vật lịch sử đó.
HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày.
Tên địa danh
Địa điểm
Xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng
Phong Châu- Phú Thọ
Hùng Vương 
Thành Cổ Loa
Đông Anh, Hà Nội ( nay)
- An Dương Vương 
Hoa Lư
Gia Viễn –Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh 
Kinh Thành Huế
Phú Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành Thăng Long
Hà Nội.
Lý Thái Tổ 
 4.Củng cố –Dặn dò:
GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 26/4/ 2012	
Ngày dạy:..
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Chính tả (nhớ - viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
 I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình by hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn 
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
2.KT bài cũ :
-2 HS viết bảng lớp , hs viết vào nháp 
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài .
b. Hướng dẵn HS nhớ viết :
-GV đọc lại 2 bài thơ. 
? Nêu nội dung chính của hai bài thơ.
? Bài thơ được trình bày như thế nào 
- Cho HS tìm các từ khó , GV kết hợp phân tích, so sánh - Cho HS viết bảng con 
- GV lưu ý HS trươc khi viết 
-GV thu 7 bài chấm và nhận xét .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a :
-GV nêu yêu cầu bài tập .
b.Bài tập 3 a : Tổ chức tương tự BT 2 .
-2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ . cả lớp nhìn SGK đọc thầm , ghi nhớ 2 bài thơ: Ngắm trăng . Không đề .
+ Tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống, yêu đời, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn gian khổ của Bác Hồ.
- HS trả lời 
-HS viết vào nháp những từ dễ viết sai: hững hờ , tung bay , xách bương
-HS gấp SGK , nhớ lại 2 bài thơ viết theo trí nhớ .
-HS làm việc theo cặp .
-HS viết vào VBT sau đó phát biểu ý kiến .
+ tr: trà ,trả, tra lúa,tra hỏi,thanh tra, trà mi, trà trộn , dối trá, trá hàng ,...
+ ch: cha mẹ, cha xứ, chà đạp , chà xát, chả giò , ...
- HS làm và nêu kết quả.
+ tr: tròn trịa ,trắng trẻo ,tráo trưng ,trùng trình ,...
+ ch: chông chênh, chống chếch , chong chóng , chói chang ,...
4. Củng cố dặn dò :
-1 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ vừa viết -Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Chính tả Nói n ... và trả lời câu hỏi.
- Thức ăn của bò là cỏ.
- Cỏ là thức ăn của bò..
- Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.
-Cỏ, thỏ , cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. 
-3HS nêu.
-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn
3. Củng cố-Dặn dò
- GV chốt lại kiến thức đã học
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn hS học bài , chuẩn bị bài ôn tập
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 28/4/ 2012	
Ngày dạy:..
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT (Bài viết)
 I.MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những kiến thức ,kĩ năng đ học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đầy đủ ba phần( mở bài, Thân bài, két bài )
- Diễn đạt thành câu , lời văn chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
 - Bảng phụ viết sẵn dn ý tả băi văn miêu tả con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Bài cũ kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh con vật của hs.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu nội dung kiểm tra 
b. Hướng dẫn kiểm tra 
Gv treo viết sẵn đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề, phân tích đề.
1.Viết một bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. nhớ viết mở bài theo kiểu gián tiếp.
2.Tả một con vật nuôi trong nhà em.nhớ viết kết bài theo kiểu mở rộng.
3. Tả một con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trên ti vi hoặc trong rạp xiếc gây cho em ấn tượng mạnh.
-GV treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả con vật.(nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ).
c. HS làm bài 
GV yêu cầu hs chọn một trong ba đề trên để làm.
-GV theo dõi hướng dẫn hs yếup.________________________
-HS nêu lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
HS làm bài
 3.Củng cố-Dặn dò 
Dặn chuẩn bị Điền vào giấy tờ in sẵn.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
 - Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 	
 Ä HS kh giỏi làm bài 3, bài 5. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
–1.KT bài cũ : Điền dấu ( >, < , = )
 2 kg 7hg2700 kg 
 60 kg 7 g 6007 kg
 5 kg 3 g < 5035 g 
 12500 g =12 kg 500 g
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu :Ôn tập về đo đại lượng 
b. Luyện tập:
Bi 1/171: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bi 2/171: Viết số thích hợp vo chỗ chấm .
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong cc trường hợp trên.
-GV nhận xt cc ý kiến của HS và thống nhất cách làm.
- Nhận xét 
Bi 3/172: Dành cho Hs khá giỏi
Bi 4/172: GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
- Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
-GV nhận xét 
Bi 5/172: Dành cho HS khá giỏi HS xác định yêu cầu 
-GV yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
-GV nhận xét 
-HS làm bài vào vở bài tập, .
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100năm 
1 giờ = 360 giây 
 1 năm không nhuận = 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày 
- HS làm bài vào vở, lên bảng ghi kết quả 
a. 5giờ = 300phút 
3giờ 15phút = 195phút 
 420 giây = 7 phút 
giờ = 5 phút 
b. 4 pht = 240 giây 
 3 pht 25 giy =205 giây
 2 giờ = 720 giây 
 phút = 6 giây
c. 5 thế kỷ = 500 năm 
 thế kỷ = 5 năm
12 thế kỷ = 1200 năm 
 2000 năm = 20 thế kỷ 
 Hs tự làm bài vvà nêu cách điền dấu
5giờ 20 phút > 300 phút 
 giờ = 20 phút
 495giây = 8 phút 15 giây 
 phút < phút
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Thời gian Hà ăn sáng:
 7 giờ – 6 giờ 30 pht = 30 pht.
- Thời gian Hà ở trường buổi sng:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ.
-HS làm bài:
a. 600 giây = 10 phút ;
 b. 20 phút 
 c. giờ = 15 phút
d. giờ = 18 phút 
 Ta có: 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.
 3.Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên các đơn vị đo thời gian ?
- HS về làm các bài tập của tiết học v chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIU 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngử chỉ mục đích(trả lời cho câu hỏi:Để làm gì?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 
- Đoạn văn ở phần nhận xét viết vào bảng phụ.
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Bài cũ ;
Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài .
b. Nhận xét.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
? Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào?
? Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
c.Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích
d. Luyện tập
Bài 1/150:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 ? Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
_ GV nhận xét ghi điểm cho HS
_________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 2 /150
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3/150
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
-GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc.
-GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
 - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích.
a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thức bảo vệ môi trường cho học sinho?câu hỏi.câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích __________
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng..
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
-2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài.
-HS phátn biểu ý kiến.
-Lời giải:
+Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng.
+ Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
 Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 29/4/ 2012	
Ngày dạy:..
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I .Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền (BT1) 
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đ nhận được tiền gửi (BT2)
 - Giáo viên có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thư chuyển tiền.
III-Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
2_ Bài mới : GTB – Ghi đề bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Bài 1/152: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2/152:
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-Số chứng minh thư củn mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
3. Củng cố-dặn dò
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 Tuan 33.docx