Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 17 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 17 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

I- Mục tiêu

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nd bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnhđáng yêu. (TL được các câu hỏi trong SGK).

II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy-học

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 17 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1:Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng
I- Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nd bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnhđáng yêu. (TL được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV nhận xét về câu trả lời và cho điểm 
B . Bài mới. 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
GV chia3đoạn đọc, HD cách đọc từng đoạn
+ Đoạn 1: ở vương quốc nọ ... đến nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn...bằng vàng rồi 
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc đoạn 1.
- Câu hỏi 1 SGK.
+ Trước y/c của công chúa, nhà vua làm gì?
TN: vời : cho mời người dưới quyền
+ Câu hỏi 2 SGK ?
+ Nội dung chính của đoạn 1 . ý 1
- Y/c HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi .
+ Nhà vua than phiền với ai ?
+ Câu hỏi 3 SGK ?
+ Câu hỏi 4 SGK ?
 ý 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
- Nội dung chính đoạn 3 . ý 3
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc phân vai.
- Nội dung
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Rất nhiều mặt trăng 
- HS đọc truyện Trong quán ăn " Ba cá bống " . Sau đó trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ?
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS đọc tiếp nối .
Lần 1: kết hợp đọc từ khó
Lần 2: kết hợp nêu nghĩa từ.
- Luyện đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà ... lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Công chúa muốn có mặt trăng.
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ .... trước hết phải hỏi công chúa xem nàng  . cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng  cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
- Nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
 Điều mong ước của cô bé trở thành hiện thực
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đua đọc trước lớp
* Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu.
Tiết 2:Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS.
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1a (HS khá giỏi làm cả bài).
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a(HS khá giỏi làm cả bài).
- Y/c HS đọc đề bài nêu tóm tắt 	Tóm tắt	
	Diện tích : 7140m2	
	Chiều dài : 105m	Chiều rộng : ... m ? 	
 Chu vi : ... m ?	
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 
Bài 2. (dành cho hs K-g)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
 Tóm tắt	
240 gói : 18kg	
18kg = 18000g
1gói : ...g?
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố , dặn dò.- GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm BT4. 
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bài vào b/con
Kq: a, 157; 234(dư3); 405(dư9) 
 b, 257; 305; 670 (dư9) 
- 1 HS làm BP, HS dưới lớp làm vào vở 
 Bài giải
a, Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68(m)
b,	Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346(m)	 ĐSố: a, 68m, b, 346m
- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở nháp.
 Bài giải
Số gam muối có trong mỗi gói là :
 18000 : 240 = 75(g)
	 ĐSố: 75g	
Tiết 3:Chính tả: Mùa đông trên rẻo cao
I- Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2a/b hoặc BT3.
- Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi nội dung BT3
III- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết b/c.
c) Nghe-viết chính tả.
d) Soát lỗi và chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tiết học
- Dặn về đọc bài tập 3 và chuẩn bị bài Ôn tập
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải ...., ... cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao.
- Làm vào vở bài tập.
- loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng
- Lời giải: giấc ngủ- đất trời- vất vả
- 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở .
Kq: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo- cất tiếng- lên tiếng- nhấc cẳng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay.
Tiết 4: Đạo đức: Yêu lao động
I- Mục tiêu:
 - Nêu được ích lợi của yêu lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. - Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
Em hãy kể những việc em đã làm ở gia đình? ở trường ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
- Y/c HS kể về tấm gương lao động của Bác Hồ, Anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp.
- Ví dụ: Tấm gương lao động của Bác Hồ:
+ Tấm gương các anh hùng lao động :
+ Tấm gương các bạn học sinh :
- Hỏi: Những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ? Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận
- Y/c lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động 
Hoạt động 2. Trò chơi : “Hãy nghe và đoán"
- GV phổ biến nội quy chơi :
+ Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị để đội kia đoán đó là câu ca dao, tục ngữ nào.
Gợi ý 1 số câu tục ngữ: 
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân 
Dặn dò:Chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS kể.
- Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Paris; Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước...
- Lương Định Của anh Hồ Giáo - nhà chăn nuôi giỏi.
- Nhiều bạn tuổi nhỏ những đã biết giúp đỡ bố mẹ, gia đình ...
* Những biểu hiện yêu lao động là :
 -Vượt qua mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ...
- Tự làm lấy công việc của mình .
- Làm việc từ đầu đến cuối ...
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- ...ỷ lại, không tham gia vào lao động, hay nản chí, không khắc phục khó khăn trong lao động 
VD Đội 1:.khen ngợi những người chăm chỉ lao động lười lao động ghét những kẻ lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến.
Đội 2: Đoán câu tục ngữ: 
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng khen
1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- HS thực hành viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích
 Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Toán: Luyện tập chung
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập số 4 .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Luyện tập.
 Bài 1(bảng 1: 3 cột đầu; bảng 2: 3 cột đầu) - Y/c HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 a,b (HS khá giỏi làm cả c).
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
Bài 2 (HS khá giỏi). - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3(HS khá giỏi).
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò
Dặn dò HS chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK1
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào N.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng
- Làm miệng. 
Kq: 621; 23; 27; 20368; 152; 134.
- HS nhận xét kết quả
-HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK.
 Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4là:
5500 - 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là :
6250 - 5750 = 500 ( cuốn )
c)Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 =5500(cuốn) 
Đáp số: 5500 cuốn
- HS làm bài vào nháp.
Kq: 324 dư 23; 103 dư 10; 140 dư15..
-Tìm số bộ đồ dùng ... mỗi trường nhận được.
- 1 em làm bảng phụ. Còn lại làm vào vở
Bài giải
Số bộ đồ dùng Sở GD-ĐT nhận về là :
40 x 468 = 18720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18720 : 156 = 120 ( bộ )
ĐS: 120bộ
Tiết 2:Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì ?
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1,BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III.)
II - Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm.
B .Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động : đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn.
- Nhận xét. Kết luận lời giải đúng.
- HS trả lời Thế nào là câu kể ?
- 1 HS đọc câu văn.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4, các câu còn lại trong đoạn văn. Sau đó báo cáo kết quả:
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt động
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5) Các bà mẹ tra ng ... văn có mấy đoạn 
 Ghi nhớ. (SGK)
3. Luyện tập.
Bài 1. Đọc bài văn tả cây bút máy (SGK)
- Gọi HS trình bày.
Bài 2. Viết 1 đoạn văn tả cây bút máy của em.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, trao đổi, đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
+ Đ1: (MB): Cái cối xinh xinh ... nhà trống.
+ Đ2: (TB) :U gọi nó là cái cối...cối kêu ù ù.
+ Đ3: (TB) : Chọn được ngày ... vui cả xóm.
+ Đ4: ( KB):Cái cối xay. ..từng bước anh đi.
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng.
 - HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc , Cả lớp đọc thầm.
a) Bài văn có 4 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút.
d) Câu mở đầu (Đ3): Mở nắp ra...không rõ.
 Câu kết đoạn: Rồi em tra... cất vào cặp.
- Tự viết bài.
- 1 số HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét.
 Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán: Dấu hiệu chia hết cho 5
I- Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài
2.GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5. Tự tìm vài số chia hết cho 5. 
 - HD thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 dựa vào nội dung SGK
- GV kết luận: Muốn biết 1 số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải của số đó. 
3. Luyện tập:
Bài 1.
a, Số chia hết cho 5: 
b, Số chia hết cho 2:
Bài 4.
- GV gọi HS lên bảng ghi kết quả.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
Bài 2(dành cho hs K-G): Viết số chia hết cho 5 thích hợp
- GV kiểm tra và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Ra BTVN
- 2 HS lên bảng làm bài tập số 3.
- HS lắng nghe.
- HS tự tìm và phát biểu: VD 15; 20; 35; 40;...
- Thảo luận nhóm sau đó 1 số em nêu kq
- 35; 660; 3000; 945.
- 8; 57; 4674; 5553.
- 1 em nêu yêu cầu. HS tự làm bài.
- Các số chia hết cho 5 là 35; 660; 3000; 945
- Các số không chia hết cho 5 là : 8; 57; 4674; 5553. 
- HS làm vào vở .
a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335; 340; 345; 350; 355; 360.
Tiết 2: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ?
I- Mục tiêu
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo y/c cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II- Đồ dùng dạy - học 	- Tranh minh hoạ 
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT 3.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn và Y/c BT
- Y/c thảo luận cặp đôi.
- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể .
- Nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng.
- HD Xác định vị ngữ:
- ý nghĩa của vị ngữ: 
3. Ghi nhớ.( SGK)
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
4. Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu . Tìm câu kể và xác định vị ngữ trong đoạn văn
- Nhận xét, kết luận lời giải của HS .
Bài 2.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3.Nói đoạn văn có câu kể ai làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh những ai đang làm gì ?
C. Củng cố, dặn dò. NX tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn có 6 câu,3 câu đầu là câu kể ai làm gì?
+ Hàng trăm con voi/ đang tiến về bãi.
 VN
+ Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.
 VN
+ Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
 VN
Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. Vị ngữ trong câu trên do động từ và cụm động từ tạo thành.
- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
+ Mẹ em đang giặt giũ..
+ Cả lớp em chiều nay đi lao động.
- 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp thảo luận nhóm đôi.
Đoạn văn có 5 câu kể: Các câu 3,4,5,6,7
+ Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN 
+ Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 VN
+ Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn .
 VN
+ Các cụ già / chum đầu bên những chén rượu cần. VN
+ Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. 
 VN
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào vở
KQ: + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài sau đó 1 số em đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét.
Tiết3: Luyện tiếng việt: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ?
I- Mục tiêu
- Củng cố kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo y/c cho trước, qua thực hành luyện tập.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu . Tìm câu kể và xác định vị ngữ trong đoạn văn
- Nhận xét, kết luận lời giải của HS .
- Y/c học sinh viết vào vở
Bài 2.Nói đoạn văn có câu kể ai làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh những ai đang làm gì ?
C. Củng cố, dặn dò. NX tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
HS đọc lại đoạn văn ở BT 3.
- 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp thảo luận nhóm đôi.
Đoạn văn có 5 câu kể: Các câu 3,4,5,6,7
+ Học sinh / mang cặp đi học.
 VN 
+ Mẹ em/ giặt giũ bên giếng nước.
 VN
+ Em /học bài.
 VN
+ Các cụ già /nhai trầu bỏm bẻm. VN
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài sau đó 1 số em đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1.
Số chia hết cho 2
Số chia hết cho 5.
 - Cho HS nêu các số đã viết và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó.
Bài 2.
- 1 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
Bài 3.
- HS nêu lí do chọn các số đó.
Bài 4(dành cho hs K-G).
C. Củng cố, dặn dò : Ra BTVN 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
KQ: a, 4568; 68814; 2050; 3506; 900.
 b, 2050; 900; 2355. 
- HS làm bài vào bảng con.
VD: 234; 328; 468; ...
 235; 230; 455; ...
- HS tự làm bài.
- HS giải thích:
+ Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5
+ Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
+ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. 
- HS làm bài vào vở.
- HS tự nhận xét như bài 3
Tiết2: Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. (Bt2,BT3).
II- Đồ dùng dạy - học	- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm .
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- 2 HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ trang 170.
- 2 HS tiếp nối đọc, thảo luận nhóm đôi sau đó tiếp nối trình bày, nhận xét.
a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b) Đoạn1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi ... đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài)
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo chiếc ba lô.(Tả quai cặp và dây đeo)
+ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy và thước kẻ. (Cấu tạo bên trong của cặp)
c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ.
	+ Đoạn 1: màu đỏ tươi
	+ Đoạn 2: Quai cặp
	+ Đoạn 3: Mở cặp ra.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.
- 3 đến 5 HS trình bày.
Tiết3+4: Luyện toán: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
II. Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
B. Luyện tập.
Bài 1. - Đặt tính rồi tính.
- BT yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 
- BT yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3. Tìm số chia hết ...
Thu chấm, nhận xét	 	
C. Củng cố, dặn dò.
Ra bài tập về nhà và CBBS
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 
- Đặt tính rồi tính.
- C ả lớp làm b/c thực hiện các phép chia sau:
4578 : 421 9785 : 205 6713 : 546
78956 : 456 21047 : 321 90045 : 546
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở ô li
a) 47376 : ( 18 x 47 )
b, 21546 : (57 x 21)
- 1 HS lên bảng làm, CL làm vở
Cho các số 123; 145; 350; 4654; 5670; 3866; 355.
Số nào chia hết cho 2?
 Số nào chia hết cho 5?
 Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Sinh hoạt : Tuần 17
*- Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 
2.Giáo viên nhận xét chung:
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường và liên đội đề ra.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
3. Phổ biến công tác tuần 18.
- Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra.
- Thi đua học tốt xây dựng phong trào Đôi bạn cùng tiến 
- Thực hiện tốt ATGT.
- Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc