Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Chính tả: ( Nghe – viết)

Sầu riêng.

I. Mục đích, yêu cầu

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".

 - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b

II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .

 - HS : sgk, vở

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ hai
Tập đọc
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . 
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ. 
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
 - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
 Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời :
+ Hoa : 
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
- là gần giống. 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
 - HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Toán
Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) 
 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
II. Chuẩn bị : sgk
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
 b) Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 : 
+ Gọi HS đọc đề bài .
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu .
 - Gọi HS nêu miệng kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là : 
 và 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
 a/ và 
 b/ và 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu : 
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại. 
Chính tả: ( Nghe – viết)
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
 - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b 
II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
 - HS : sgk, vở
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bã , giục giã, giương cờ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . 
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
 Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
a/ Nên bé nào thấy đau !
 Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
 Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức .
- HS lắng nghe.
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: 
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người, rèn hs kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II.Chuẩn bị: GV :- SGK đạo đức 4
 HS:- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ 
- Tại sao phải lịch sự với mọi người? 
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. 
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ?
a/. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung :
 - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3.Củng cố - dặn dò:
 - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 - Chuẩn bị bài tiết sau :Giữ gìn các công trình công cộng.
- 2 HS nêu.nx
- HS lắng nghe.
- HS trình bày ý kiến.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS lắng nghe.
thứ ba
Toán:
So sánh hai  ... iếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa, ...
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa đài, ti vi mở quá to, ...
+ Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do con người gây ra .
+ Lớp lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy .
- Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,...
- Các nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét.
+ Lắng nghe .
- 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời :
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý thức giảm ôânhiễm tiếng ồn 
+ không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, mở ti vi to, ... nổ xe máy, ô tô gần trường học, bệnh viện .
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe .
- HS thực hiện trò chơi .
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn .
- HS cả lớp .
Thứ sáu
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY 
I. Mục tiêu: 
HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã học 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
ghi tên bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất .
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . 
+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh .
- -Dặn HS chuẩn bị bài.
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn Giỏi :
- Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa : Xuân - Hạ - Thu - Đông .
b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - x tôi :
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ( mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo . Sang xuân cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê , bừng dậy một sức sống bất ngờ )
- Hình ảnh so sánh : Nó như một con quái vật già nua , cau có và khinh khủng đứng giữa đám bạch dương tươi cười .
Hình ảnh nhân hoá đã làm cho cây sồi như có tâm hồn của người :
- Mùa đông cây sồi già cau có và khinh khủng , vẻ ngờ vực , buồn rầu . Xuân đến , nó say sưa , ngây ngất , khẽ đung đưa trong nắng chiều . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối .
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường .
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Toán
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : 
 - Biết so sánh hai phân số .
 - Rèn kĩ năng làm đúng bài tập1 và 2 (a, b); 3. HS khá,giỏi làm thêm bài 4
II. Chuẩn bị : 
 Phiếu bài tập .
 Các đồ dùng liên quan tiết học 
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệughi đề.
 b) Giảng bài:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu ví dụ a và b .
+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính .
+ Chẳng hạn ở câu a So sánh : và 
- Ta có : ; nên < 
- Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .
+ Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở .
+ Gọi HS chữa bài trên bảng .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh 
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau .
 -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại . 
- Gọi HS đọc bài làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có t bằng nhau ta làm như thế nào ?
- hận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên chữa bài.
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
c) Ta có : ; nên < 
- d ) = và giữ nguyên Ta có > nên > 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
- Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh.
 - So sánh : và 
+ Cách 1 :
- Quy đồng 2 phân số :
 = ; =
- Ta có : ( 49 < 64 )nên< 
 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
+ Tiếp nối phát biểu .
+ Đọc chữa bài : so sánh và 
- Ta có : > - so sánh và 
- Ta có : > - so sánh và - Ta có : < 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó ....
thứ tự từ bé đến lớn là : .
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .
 Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I.Mục đíc, yêu cầu :
 - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
 + Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực. 
 II.Chuẩn bị :
 BĐ nông nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
 - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . 
 - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 .Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
 GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố,dặn dò : 
 - GV cho HS đọc bài học trong khung. 
 - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
 + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Ngưòi dân cần cù lao động
Sinh Hoaït Lôùp
I/ muïc tieâu
Hs bieát ñöôïc nhöõng vieäc ñaõ laøm trong tuaàn vaø nhöõng vieäc caàn laøm trong tuaàn tieáp theo.
II/ Sinh hoaït 
-y/c caùc toå baùo caùo tình hình trong tuaàn qua.
+hs noùi chuyeän:
+haêng haùi phaùt bieåu yù kieán :
-phöông höôùng tuaàn tieáp theo
+hoïc ñuùng chöông trình
+hs tích cöïc chuaån bò baøi ôû nhaø.
+phuï ñaïo hs yeáu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 lop 4(4).doc