Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 18 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 18 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

I- Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở k1

- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II- Đồ dùng dạy - học .- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu.

III- Các hoạt động dạy-học

 

doc 9 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 18 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc: Ôn tập (T1)
I- Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở k1
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II- Đồ dùng dạy - học .- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp HS.
C. Lập bảng tổng kết.
- Các BT đọc là truyện kể hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nêu nội dung bài: Rất nhiều mặt trăng.
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
 KQ:Ông trạng thả diều/ "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi/ Vẽ trứng/ Người tìm đường lên các vì sao/ Văn hay chữ tốt/ Chú Đất nung/ Trong quán ăn "Ba cá bống”/ Rất nhiều mặt trăng/
Tiết 2:Toán: Dấu hiệu chia hết cho 9
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
B. Dạy-học. 
1. Giới thiệu bài.
2. HD phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột.
- GV hướng dẫn HS tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. 
- GV gợi ý tính nhẩm tổng các chữ số của các số 
- GV cho HS tìm các số lớn hơn có 3 chữ số, thấy có tổng các chữ số chia hết cho 9 và đi đến dấu hiệu chia hết cho 9.
- GVcác số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9.
2. Thực hành
Bài 1. Số nào chia hết cho 9?
Bài 2. Số nào không chia hết cho 9?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và HS tự làm bài.
Bài 3(dành cho hs K-G). Viết số chia hết cho 9?
Bài 4(dành cho hs K-G). Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống.
Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng thực hiện ghi các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9
- 1 HS tự nêu.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 ".
- Thảo luận nhóm đôi tìm ra các số :
99; 108; 5643; 29 358.
 - Thảo luận nhóm đôi tìm ra các số:
96; 7853; 5554; 1097.
- Làm vào bảng con: VD: 315; 621; ...
- Làm bài vào vở:315; 135; 225. 
Tiết 3: Chính tả: Ôn tập (T 2)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ y/c về kỹ năng cần đạt như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (Bt3).
II. Đồ dùng Bảng phụ ghi BT3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
GV làm thăm cho HS bốc thăm và đọc bài
GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 2 
Đặt câu: Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi trình bày.
Bài 3. Chọn thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. 
- Thu chấm, Chữa bài
C. Củng cố dặn dò: 
Ôn bài và chuẩn bị tiết sau
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc.
- HS tự đặt câu sau đó trình bày trước lớp.
a. Nguyễn Hiền là người chính trực.
b. Lê-ô- nác -đô- đa- vin- xi kiên nhẫn , khổ công luyện vẽ và trở thành hoạ sĩ thiện tài.
c. Xi- ôn-cốp- xki là người tài giỏi kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát kiên trì rèn luyện viết chữ.
- HS đọc Y/c và làm vào vở, 1 em làm BP .
a, Có chí thì nên
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b, Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
- Thất bại là mẹ thành công
c. Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
Tiết 4:Đạo đức: Thực hành kỹ năng cuối kỳ 1
I. Mục tiêu: 
- Củng cố lại ND KT các baì đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Thông qua 5 ND như: Biết trung thực và vượt khó trong học tập; tiết kiệm tiền của và thời giờ; hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy cô giáo; yêu lao động và quý trọng lao động.
II. Đồ dùng- Tranh các bài đạo đức, thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động1: Ôn tập
Bài 1. Thảo luận nhóm đôi ghi kết quả vào phiếu học tập
Hoạt động2: Các nhóm trình bày
GV tổng kết tuyên dương
* Củng cố dặn dò: 
 Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Các nhóm thảo luận .
N1. Nêu một vài biểu hiện về trung thực và vượt khó trong học tập?
N2. Nêu một vài VD về thực hành tiết kiệm và tiết kiệm thời giờ?
N3. Kể những việc em đã làm để chăm sóc ông bà, cha mẹ?
N4. Vì sao em phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo?
N5. Lấy một VD về yêu LĐ và quý trọng người LĐ?
- Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm lắng nghe, nhận xét
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán: Dấu hiệu chia hết cho 3.
I- Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Bài mới. 
1.Giới thiệu bài.
2. GV HD tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
- Y/c HS tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự bài học trước.
- GV hướng dẫn HS. GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của 1 vài số.
- Nêu nhận xét.
- GV cho HS nêu dấu hiệu của các số chia hết cho 3 như bài học.
3. Thực hành.
Bài 1.
- HS làm bài, GV đi kiểm tra và giúp những HS gặp khó khăn.
Bài 2.Số không chia hết cho 3?
Bài 3 (HS khá giỏi).
- GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
- GV cho HS tự làm. HS kiểm tra chéo, vài HS nêu kết quả; cả lớp nhận xét.
Bài 4(HS khá giỏi)..
- HS làm vở thu chấm
Củng cố, dặn dò.Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện kiểm tra bài cũ.
- Lắng nghe.
- HS lên bảng ghi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Số 27 có tổng các chữ số là 9, mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 6, mà 6 chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- HS nêu đề bài.
- Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 331.
- Số không chia hết cho 3: 109; 8225.
- HS tự làm bài.
KQ: 502; 6823; 55 553; 641 331.
Kết quả: Các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 là: 565; 795; 2235.
Tiết 2: Luyện từ và câu: Ôn tập ( T 3 )
I- Mục tiêu
- Mức độ y/c về kỹ năng cần đạt như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài.
B. Kiểm tra đọc.
- Tiến hành tương tự tiết trước.
C. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- NX khen ngợi những HS đặt câu đúng, hay.
D. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao ? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? 
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc.
- 1 HS đọc .
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
- HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- HS trình bày và nhận xét.
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt , có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
- Nhà có nền thì vững.
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
	- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
	- Thất bại là mẹ thành công.
	- Thua keo này , bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành.
- Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
- Hay lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
- Đứng núi này trông núi nọ.
Tiết 3: Kể chuyện: Ôn tập (T4)
I- Mục tiêu
- Mức độ y/c về kỹ năng cần đạt như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
II- Đồ dùng dạy - học	- Phiếu thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra TĐ và HTL
3. Bài tập: - GV đọc bài thơ: Đôi que đan
- Luyện viết từ khó dễ viết sai
 + Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- GV đọc bài HS nghe viết
- Đọc khảo bài
- Thu chấm chữa lỗi.
4. Củng cố dặn dò: Ôn lại bài 
 Chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc.
- HS đọc thầm
- HS viết vào nháp.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan, từ hai bàn tay của chị em những mũ, khăn, áo của mẹ, của bà, của bédần hiện ra.
- HS viết vào vở.
Luyện Tiếng việt Ôn các bài tập đọc trong tuần15, 16
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND từng bài
II. Các hoạt động dạy- học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Luyện đọc
- Cánh diều tuổi thơ.
- Tuổi ngựa.
- Kéo co.
- Trong quán ăn “Ba cá bống”
2. Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò học sinh tập đọc thêm ở nhà .
- Đọc bài : Cánh diều tuổi thơ.
- HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm đôi.
- 1 số em đọc trước lớp.
- Nêu nội dung bài
- Đọc bài : - Tuổi ngựa.
 - Kéo co.
 - Trong quán ăn “Ba cá bống”
 (tương tự)
 Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc: Ôn tập (T5)
I- Mục tiêu
- Mức độ y/c về kỹ năng cần đạt như ở tiết 1.
- Nhận biết được DT, ĐT, TT trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định câu đã học: Làm gì?, Thế nào?, Ai? (BT2).
II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn tập: Kiểm tra TĐ và HTL
B. Bài tập 2. Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn
Nhận xét ghi điểm
C. Dặn dò: Ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi thuộc nội dung bài đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày
a. Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, hmông, Tu-dí, Phù-lá.
 - Động từ: dừng lại, chơi đùa.
 - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Buổi chiều, xe làm gì?
 Nắng phố huyện thế nào?
 Ai đang chơi đùa trước sân?
Tiết 2:Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu Giúp HS
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Thực hành.
Bài 1.
 a) Các số chia hết cho 3 là :
b) Các số chia hết cho 9 là :
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là :
Bài 2. Điền chữ số thích hợp.
- HS tự làm bài.
Bài 3. Điền Đ - S
Bài 4.(HS khá giỏi) Viết số:
- GV hướng dẫn:
a) Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
b) Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
C. Củng cố, dặn dò:- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu các VD về các số chia hết cho 2, 3, 5, 9
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp.
4563; 2229; 3576; 66816.
4563; 66816.
2229; 3576.
a) 945.
b) 225; 255; 285.
c) 762; 768.
- HS thảo luận rồi tự làm bài.
a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ.
- HS làm vào vở.
Tiết 3: Tập làm văn: Ôn tập (t 6)
I- Mục tiêu
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS Ghi nhớ trên bảng phụ.
- Chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát, lập dàn ý vào vở: - GV gợi ý tả cái bút.
MB: Giới thiệu cái bút do ai tặng nhân dịp nào?
TB: Tả bao quát bên ngoài: hình dáng chất liệu, màu sắc, nắp bút, hoa văn trang trí
Tả bên trong: ngòi bút, nét bút.
KB: Cách giữ gìn của mình đối với cái bút.
- Gọi HS trình bày.
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc .
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
 Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Toán: Luyện tập chung
I- Mục tiêu Giúp HS :
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Thực hành.
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày kết quả.
Bài 3.
- Củng cố dấu hiệu chia hết.
Bài 4. (dành cho hs K-G).
- HS tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
Bài 5. (dành cho hs K-G).
- GV phân tích: 
- Hướng dẫn HS lựa chọn phương án giải.
Củng cố dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra HK1.
- 4 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
- HS làm vào vở.
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35766.
a) 64620; 5270 b) 57234; 64620 
 c) 64620
- HS tự làm vào vở và cho tự kiểm tra chéo.
a) 528; 558; 588 b) 603; 693
c) 240 d) 354
- Làm vào vở.
a) 2253+4315-173 = 6395 ; 
 6395 chia hết cho 5
b) 6438-2325x2=1788; 
 1788 chia hết cho 2.
c) 480-120:4=450; 
450 chia hết cho 2 và 5.
d) 63+24x3=135; 135 chia hết cho 5.
- 1 HS đọc đề toán.
- Vậy số HS lớp đó là 30.
Tiết2: Luyện từ và câu: Ôn tập (T7)
I. Mục tiêu: 
 - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn TV lớp 4 HKI
 - HS nắm chắc các kiến thức đã học áp dụng vào làm đúng các bài tập.
- Tích cực chủ động tực giác trong làm bài
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc thầm đoạn văn.
Hoạt động 2: Thu bài chấm, chữa
III. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS làm vào VBT
KQ: 
I. Câu 1: ý c II. Câu 1: ý b
 2: ý a 2: ý b
 3: ý c 3: ý c
 4: ý c 4: ý b
Tiết 3: Luyện Tiếng việt Ôn tập : Tả đồ vật
I- Mục tiêu
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cài cặp sách đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Hướng dẫn quan sát cái cặp sách, lập dàn ý vào vở: 
 - GV gợi ý tả cái cặp sách.
MB: Giới thiệu cái cặp sách do ai tặng nhân dịp nào?
TB: Tả bao quát bên ngoài: hình dáng chất liệu, màu sắc, hoa văn trang trí
Tả bên trong:các ngăn của cái cặp sách.
KB: Cách giữ gìn của mình đối với cặp sách.
- Gọi HS trình bày.
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc .
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
 Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2009
Tiết 1:Toán: Kiểm tra định kỳ
 ( Đề do trường ra )
Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kỳ
 ( Đề do trường ra )
Tiết3+4: Luyện toán: Luyện tập chung
I- Mục tiêu Giúp HS :
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
B. Thực hành.
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày kết quả.
Bài 3: Viết chữ số thích hợp  .
- Củng cố dấu hiệu chia hết.
Bài 4. Viết số thích hợp 
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Củng cố dặn dò.
- 4 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
- HS làm vào vở.
a) Các số chia hết cho 2 là:676; 984; 2050.
b) Các số chia hết cho 3 là: 984; 6705; 3327.
c) Các số chia hết cho 5 là : 6705; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 6705; 57633.
a) 64620; 3560 b)48432; 64620 
 c) 64620
- HS tự làm vào vở và cho tự kiểm tra chéo.
- Nêu các số cần điền.
- Làm vào vở.
Kq: a, 30; 40. b, 18; 24. c, 18; 36.
- Làm vào vở, nêu kq.
 A, S. b, S. C. Đ
Sinh hoạt : Tuần 18
*- Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 
2.Giáo viên nhận xét chung:
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường và liên đội đề ra.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
3. Phổ biến công tác tuần 19.
- Học chương trình học kì 2.
- Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra.
- Thi đua học tốt xây dựng phong trào Đôi bạn cùng tiến 
- Thực hiện tốt ATGT.
- Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan18.doc