I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau .
- Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm , ưa nước , sống nơi khô hạn .
- Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK
- HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới nước .
- Giấy khổ to và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Thứ Bảy, ngày 6 tháng 3 năm 2009 KHOA HỌC BÀI DẠY : NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau . - Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm , ưa nước , sống nơi khô hạn . - Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt . II/ Đồ dùng dạy- học: + Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK - HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới nước . - Giấy khổ to và bút dạ . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . - Thực vật cần gì để sống ? - Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -GV nhận xét và cho điểm HS. * Giới thiệu bài: - Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết rắng : nhất nước nhì phân , tam cần tứ giống . Nhu cầu về nước của thực vật được đặt lên hàng đầu . Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của thực vật . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó . * Hoạt động 1: MỖI LOÀI ĐỘNG VẬT CÓ NHU CẦU VỀ NƯỚC KHÁC NHAU - Cách tiến hành : - GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh , ảnh cây thật của HS . - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS. - Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các loại cây thành 4 nhóm : cây sống ở nơi khô hạn , cây sống ở nơi ẩm ướt , cây sống dưới nước , cây sống cả trên cạn và cả dưới nước . - GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học sinh chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm . Nếu học sinh biết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh thì viết tên cây đó vào nhóm của nó . - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhận xét , khen ngợi những học sinh có hiểu biết , ham đọc sách để biết được những loài cây lạ . + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 , SGK - GV kết luận : Để tồn tại và phát triển các loại thực vật đều phải cần có nước . Có cây ưa ẩm , có cây chịu được khô hạn . Cây sống ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây , dù rằng lượng nước này là rất ít ỏi , nhưng phù hợp với nhu cầu của nó . * Hoạt động 2: NHU CẦU VỀ NƯỚC Ở MỖI GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA MỖI LOÀI CÂY . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117 , SGK và trả lời câu hỏi . - Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? - Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước ? - Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng , cây lúa lại cần nhiều nước ? - Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ? + GV kết luận : - Cùng một loại cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau . Ngoài ra khi thơì tiết thay đổi , nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi . Vào những ngày nắng nóng , lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao hơn . Biết được những nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào thời kì phát triển của cây mới có thể đạt năng suát cao . * Hoạt động 3: TRÒ CHƠI VỀ NHÀ . - Tổ chức cho HS chơi theo 3 nhóm , mỗi nhóm cử 5 HS tham gia trò chơi . - GV phát cho HS cầm tấm bảng đã ghi sẵn : bèo , xương rồng , rau rệu , ráy , rau cỏ bợ , rau mướng , dừa , cỏ , bỏng nước , thuốc bỏng , dương xỉ , hành , rau rút , đước , chàm , và 3 HS cầm các thẻ ghi : ưa nước , ưa khô hạn , ưa ẩm . - Khi GV hô : " Về nhà ! về nhà ! " tất cả HS mới được lật thẻ lại xem tên minh là loại gì để chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống . - GV cùng HS tổng krrts điểm trò chơi và công bố nhóm thắng cuộc . - Nhận xét tuyên dương nhóm có điểm cao . 3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : - Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trang 117, SGK. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau . -HS trả lời. -HS lắng nghe. - Các nhóm trưng bày các loại cây đã sưu tầm được . - Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Cùng nhau phân loại cây trong tranh ( ảnh ) và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác . - 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được . Các nhóm khác bổ sung . - Nhóm cây sống dưới nước : bèo , rong , rêu , tảo , khoai nước , đước , chàm , cây bụt mọc , vẹt , sú , rau muống , rau rút ,... - Nhóm cây sống ở nơi khô hạn : xương rồng , thầu dầu , dứa , hành tỏi , thuốc bỏng , lúa nương , thông , phi lao . - Nhóm cây sống nơi ấm ướt : khoai môn , rau rệu , rau má , thài lài , bóng nước , ráy , rau cỏ bợ cói , lá lốt , rêu , dương xí ,... - Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa sống dưới nước : rau muống , dừa , cây lưỡi mác , cỏ ,... - Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau , cây có chịu được khô hạn , có cây lại ưa ẩm ướt có cây lại vùa sống ở nước lại vừa sống được ở cạn . + Lắng nghe . + HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi : -Hình 2 : Ruộng lúa vừa mới cấy trên các thửa ruộng của bà con nông dân đang làm cỏ cho lúa . Bề mặt ruộng lúa chứa rất nhiều nước . - Hình 3 . - Lúa đã chín vàng , bà con nông dân đang gặt lúa . Bề mặt ruộng lúa khô . + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc uốn câu vào hạt . - Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển , giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt . - Cây ngô : lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước . -Cây rau cải : rau xà lách , xu hào cần phải có nước thường xuyên . - Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cây cần ít nước hơn . - Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên , đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa . + Khi thời tiết thay đổi , nhất là khi trời nắng , nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây . + Lắng nghe . + Thực hiện chia nhóm5 HS . + Thực hiện theo yêu cầu . -HS cả lớp . TOÁN BÀI DẠY : LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " và " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài . - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 3. + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa vào vở . - Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở . + GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Xác định tỉ số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Tìm số túi gạo cả hai loại - Tìm số gạo mỗi trong túi . - Tìm số gạo mỗi loại - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên bảng Nhà An ? m Hiệu sách ?m Nhà trường - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . - Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài : * Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại . * Giải : - Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần ) - Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) - Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : - Cây cam : 34 cây - Cây dứa : 204 cây + Nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ trả lời . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 - Nhận xét bài bạn . - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được soÓ thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. - Sơ đồ : ? + Số thứ II: 738 Số thứ I : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 ( phần ) + Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 + Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đáp số : + Số thứ nhất : 820 + Số thứ hai : 82 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Giải : + Số túi gạo cả hai loại là : 10 + 12 = 22 ( túi ) + Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là : 220 : 22 = 10 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo nếp là : 10 x 10 = 100 ( kg ) + Số ki - lô - gam gạo tẻ : 220 - 100 = 120 ( kg ) Đáp số : + Gạo nếp : 100 kg + Gạo tẻ : 120kg. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát sơ đồ. + Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở . - 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài . * Giải : - Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần ) - Đoạn đường từ nhà An đến trường là : 840 : 8 x 3 = 315 ( m ) - Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 840 - 315 = 525 ( m ) Đáp số : - Đoạn đường đầu : 315 m - Đoạn đường sau : 525 m - Nhận xét bài làm của bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN BÀI DẠY : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật có 3 phần ( mở bài , thân bài và kết bài) Bước đầu biết lập dàn ý miêu tả một con vật theo một trong hai cách đã học ( tả lần lượt từng bộ phận của vật , tả lần lượt theo từng đặc điểm của con vật ) Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại vật nuôi Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện ) Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình ( chó , mèo , gà , vịt , trâu , bò , lợn ... ) Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập gdàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .( BT phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong ( BT3 , tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức ) -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả cây cối ở các tiết học trước . Tiết học hôm nay các em sẽ chuyển sang miêu tả con vật và bài mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật . Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một con vật quen thuộc . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lạusau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ . d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập . - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuoi , gây cho em ấn tượng đặc biệt . - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào , các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết . + Dàn ý cần phải chi tiết , tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả . - Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn . + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 4 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu . Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó . Đoạn 4 : còn lại Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng , màu sắc con mèo . + Tả hoạt động , thói quen của con mèo. Nêu cảm nghĩ về con mèo * Ghi nhớ : Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần : 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả . 2. Thân bài : a) Tả hình dáng . b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật . 3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả . + Lắng nghe . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo . * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo . HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -HS cả lớp .
Tài liệu đính kèm: