Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 27

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 27

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ có yêu cầu học thuộc lòng ( từ tuần 19 -26)

 - Mở rộng vốn từ về muông thú.

 - Biết kể chuyện về các con vật mình biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

 - HS: vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): Sông Hương

3. Bài mới (1’): Ôn tập giữa kỳ II.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ có yêu cầu học thuộc lòng ( từ tuần 19 -26)
	- Mở rộng vốn từ về muông thú.
	- Biết kể chuyện về các con vật mình biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
	- HS: vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Sông Hương
Bài mới (1’): Ôn tập giữa kỳ II.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu: Ôn lại các bài đã học 
1. Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu cách chơi.
+ Chia lớp 2 nhóm A – B tổ chức cách chơi như sau:
- Đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó 
+ Ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt
1. 10 -> 12 em - HS đọc khổ, cả bài
2. Nghe phổ biến trò chơi và thực hiên chơi mẫu. 
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện trò chơi, các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
+ Kết thúc trò chơi HS đọc lại tên con vật và các từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó 
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới.
TOÁN 
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA 
I. Mục tiêu:
 + Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
 + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 + HS biết nhân và chai với số 1
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.
III. Hoạt động dạy học:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kiểm tra VBTT của HS. 
Bài mới (1’): Số 1 trong phép nhân và chia. 
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng.
b. 	Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ MT: Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Phép nhân có thừa số 1.
 1 × 2 = 1 + 1 = 2 ( Chuyển thành tổng )
 Vậy 1 × 2 = 2.
 2 × 1 = 2.
+ Nêu qui tắc: 1 nhân với số nào cũng = chính số đó và số nào nhân với 1 cũng = chính số đó.
+ Gọi HS đọc lại qui tắc.
2. Phép chia cho 1 (1 là số bị chia)
1 × 2 = 2 Vậy 2 : 1 = 2
1 × 3 = 3 Vậy 3 : 1 = 3
+ Nêu: số nào chia cho 1 cũng = chính số đó.
+ HS đọc phép tính. 
+ HS đọc lại qui tắc. 
- Số nào nhân với 1 cũng = chính số đó.
- 1 nhân với số nào cũng = chính số đó. 
+ HS đọc lại qui tắc. 
* HĐ 2: Thực hành.
+ MT: biết nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tính nhẩm.
1 × 2 = 1 × 3 = 1 × 5 =
2 × 1 = 3 × 1 = 5 × 1 =
2 : 1 = 3 : 1 = 5 : 1 = 
Số?
 1 × 2 = 2 5 × 1 = 5
 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 
 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4
Tính.
4 × 2 × 1 = 8 × 1 ; 
4 : 2 × 1 = 2 × 1 ; 
4 × 6 : 1 = 24 : 1; 
+ Chấm bài, nhận xét.
2. HS lặp lại: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- HS thực hành
- Nộp bài làm. 
Củng cố: Số 1 nhân với số nào ( hay số nào nhân với số 1 ) thì kết quả ra sao? 
 Số nào chia cho số 1 thì kết quả như thế nào?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Nhận xét tiết học tuyên dương. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới “Luyện tập”. 
Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2013
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (T3)
I. MỤC TIÊU:
 + Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 + Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi " như thế nào?"
 + Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy
 + HS: vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. 
 3. Bài mới: Ôn tập giữa HKII.
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết hoc, ghi tựa bài. 
 b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. 
+ MT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1)
2. Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng)
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
a. Đỏ rực; b. Nhởn nhơ.
3. Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Chim đậu như thế nào trên cành cây?
b. Bông cúc sung sướng như thế nào?
4. Nói đáp lời của em ( miệng)
+ GV nói: Các em đáp lời khẳng định, phủ định
- Cho HS thảo luận từng đôi các tình huống 
- Gọi HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại.
- Nhận xét, kết luận. 
+ 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em lên bảng - lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
3. 1 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng - lớp làn vào vở bài tập.
4. 1 em đọc 3 tình huống trong bài.
- HS thảo luận từng đôi.
+ HS1 (vai ba) Tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích.
- Thắng này, giờ tối nay ti vi sẽ chiếu bộ phim " Hãy đợi đấy"
+ HS 2 (vai con) đáp: Hay quá! Cảm ơn bố/ cám ơn ba
* Tình huống b: Thật ư? Cảm ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cảm ơn bạn.
* Tình huống c: Thưa cô thế ạ! Tháng sau chúng em sẽ có gắng nhiều hơn 
Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn/.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau " Ôn tập". 
TOÁN 
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
Mục tiêu:
+ Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
+ HS biế Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
+ HS biết Không có phép chia cho 0.
Đồ dùng dạy học:
+ GV: bài dạy. HS: Dụng cụ môn học.
Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : 
2. KT bài cũ: Số 1 trong phép nhân và chia. Gọi HS đọc lại qui tắc lên bảng làm BT. 
 3. Bài mới: Số 0 trong phép nhân và chia. 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “số 0 trong phép chia”.
 	b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hình thành phép nhân có thừa số 0
+ MT: Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
+ HDHS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau (dựa vào ý nghĩa của phép nhân).
- 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao?
+ Viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0
 Ta công nhận 2 × 0 = 0
- Gọi HS nhận xét bằng lời (Vài em nhắc lại).
+ Tương tự GV ghi bảng và hỏi.
- 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào?
Ghi bảng: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0.
- Gọi HS nêu bằng lời.
- Vài em nhắc lại.
2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. 
+ Hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
Ghi bảng và nói: 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Tương tự Y/c HS làm.
- Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì ntn?
- Cho 
* GV nêu: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
+ chú ý: “ không thể chia cho 0”.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ MT: Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
+ Bài 1, 2, 3: Tính nhẩm.
- Gọi: 2 em lên bảng – lớp làm bảng con.
+ Bài 4: Gọi HS nêu Y/ c BT. 
- Gọi 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT.
1. HS quan sát, nhớ.
- 0 × 2 = 0 + 0 = 0.
 Vậy 2 × 0 = 0.
 0 × 2 = 0.
- Hai nhân không bằng không, 
 không nhân hai bằng không.
+ Ta lấy 3 số 0 cộng lại
0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0
Vậy 0 × 3 = 0
3 × 0 = 0
- HS nêu: Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng 0.
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
+ HS thực hiện theo HD. 
- HS tự làm phép chia cho 0. 
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 ( vài em nhắc lại bài học).
* Nhiều HS nhắc lại.
+ B.1,2,3: HS tính nhẩm nêu kết quả
- HS lên bảng, lớp lảm bảng con. 
+ B.4: HS nêu Y/c bài tập.
- HS làm bài. 
Củng cố: Số 0 nhân với số nào ( hay số nào nhân với 0 ) thì kết quả ra sao?
	 Số 0 chia cho số nào khác 0 thì kết quả ra sao? Nhận xét tiết học. 
TỰ MHIÊN & XÃ HỘI 
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU: 
 + Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.
 + Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
 + Biết yêu quý và bảo vệ động vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: bài dạy. HS: vở bài tập TV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
2. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới (1’): Loải vật sống ở đâu? 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
a) Hoạt động 1: Làm việc SGK
-Mục tiêu :HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
Cách tiến hành 
- GV treo tranh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
- Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời.
- Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, 1 chú voi con đi bên mẹ trông dễ thương..
- H3: 01 chú dê bị lạc đàn, đang ngơ ngác
- Hình 4: Những chú vịt thảnh thơi đang bơi trên mặt hồ.
- Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu là tôm, cua, cá
b) Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh.
Mục tiêu : quan sát, nhận xét và mô tả.
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm. Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không.
* GV hỏi: Vậy động vật thường sống ở đâu?
Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 bạn lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Tập trung tranh ảnh, phân công người dán, người trang trí.
- Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Sản phẩm của các nhóm được giữ lại. 
- Sống trên mặt đất dưới nước và bay trên không. Vài HS nhắc lại.
- Loài vật sống ở đâu?
- Loài vật sống ở khắp nơi trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
4. Củng cố: Em hãy cho cô biết loài vật sống ở những đâu? Cho VD?.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài sau " 1 số loài vật sống trên cạn dưới nước". 
Thứ tư, ngày 13 tháng 03 năm 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 + Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
 + Giải được các bài toán có số 0.
 + HS ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + ...  làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: Y/cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép. 
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
 20 x 4 = 80 .
 40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
 80 : = 40 
 90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
x x 3 = 15 ; 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 x 5
 y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
- Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau " LTC " (Tiếp). 
CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ ( như tiết 1 )
 + Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi
 + Viết được một đoạn văn ngắn về loài chim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Phiếu ghi các bài tập. HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động (1’): Hát vui. 
 2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra VBT của HS. 
 3. Bài mới (1’): Ôn tập giữa kỳ II. 
 a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
 b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập.
+ MT: Củng cố kiến thức đã học
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1 . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng.
2. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim .
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ.
- Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm.
- Con vịt long màu gì? 
- Mỏ vịt màu gì?
+ Chân vịt như thế nào?
+ Con vịt đi như thế nào?
+ Con vịt cho con người cái gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng?
+ Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng.
3. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm.
- Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết.
- GV yêu cầu học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai, chấm điểm 1 số vở.
- 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) 
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng yêu cầui bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành
- Vàng
- Chân có màng để bơi
- Đi lạch bà lạch bạch
- Thịt và trứng
- Nhóm 1: Con vịt 
+ Lông trắng, đen, đốm .
+ Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch.
+ Chân có màng
+ Cho thịt - trứng
- Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến.
4.Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP GIỮA KỲ II ( TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng	
 + Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
 + HS biết áp dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	:
 + GV: bài dạy. HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. bài kiểm: KT VBTT của HS.
 3. Bài mới: Ôn tập giữa kỳ II. 
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài bảng lớp. 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu: Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
1. Trò chơi ô chữ: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nói: đây là kiểu bài các em đã làm quen từ KHI chỉ khác ở nội dung.
- GV treo bảng 1 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ chỉ bảng; nhắc lại cách làm.
- Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì.
. Người cưới công chúa Mị Nương có 7 chữ cái
- Bước 2: GV ghi từ vào các cột ô trống ở hàng ngang - mỗi ô viết một chữ cái.
- Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào.
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ - mời 3, 4 nhóm HS lên bảng tiếp sức.
- Nhận xét, sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc.
Dòng 1: Sơn tinh Dòng 2: Đông
Dòng 3: Bưu điện Dòng 4: Trung thu
Dòng 5: Thư viện Dòng 6: Vịt
Dòng 7: Hiền Dòng 8: Sông Hương
- Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước?
- Giảng : Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong 2 nhánh lớn của sông Me Công chảy vào VN ( nhánh còn lại là sông Hậu) năm 2000 cầu Mỹ Thuận to đẹp được bắc qua sông Tiền được khánh thành.
1. HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 em đọc - cả lớp đọc thầm quán át và điền
- HS quan sát. 
- Sơn Tinh
- HS trao đổi theo cặp - nhóm các em làm vào vở bài tập - nháp.
- HS lên bảng mỗi em mang theo tờ giấy đã ghi lời giải điền nhanh 1 từ vào 1 dòng ngang sau đó chuển bút cho bạn khác trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc ô chữ hàng dọc: Sông Tiền
- Miền Nam
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sao " luyện tập CT -TLV". 
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 + Củng cố cộng trừ số có ba chữ số, không nhớ. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 + Giải bài được các bài toán liên quan đến " nhiều hơn" " ít hơn".
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Bài kiểm: KT VBTT của HS. 
 3. Bài mới: Luyện tập chung
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1Hướng dẫn ôn tập
* Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ.
+ BT 1: cho HS tự làm rồi chữa bài - khi chữa cho HS nhận xét.
+ Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tạp
- HS tính từ trái sng phải.
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài toán chọn phép tính rồi tính.
+ BT1: Tính nhẩm
a) 2 x 4 = 8 ; 3 x 5 = 15 ; 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 12 : 4 = 3
8 : 4 = 2 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4
b)2cm x 4 = 8 cm ; 10dm : 5 = 2dm5dm x 3 = 15dm ; 12 cm : 4 = 3cm
4l x 5 = 20l ; 18l : 3 = 6l
+ 1 em đọc yêu cầu
Tính a) 3 x4 = 12
 12 + 8 = 20
Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6
+ a. Giải
Số Hs trong mõi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
ĐS: 3 HS
b. Giải
Số nhóm HS là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
ĐS: 4 nhóm.
Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
THỦ CÔNG 
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 + Biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 + Làm được đồng hồ đeo tay.
 + Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: Mẫu đồng hồ, mô hình đồng hồ. HS: Dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Bài cũ: KT dụng cụ môn học của học sinh.	
 3. Bài mới: Làm đồng hồ đao tay. 
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài bảng lớp.
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét.
+ Mục tiêu: Biết cách làm đồng hồ đeo tay. 
- Giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS nhận xét:
+ Vật liệu đồng hồ.
+ Các bộ phận của đồng hồ: 
- Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừađể làm đồng hồ đeo tay.
a) Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt dồng hồ.
+ Cắt nối thành 3 nan giấy màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gần 30 cắt vác 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
+ Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
b) Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp đôi 1 nan đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô li.
- Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3.
 Bước 3: Gài 1 đầu nan giấy làm dây kéo giữa dây đeo ( H5). Dán nối 2 đầu của nan giấy
* Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ.
- HD lấy dấu 3 điểm chính để ghi số 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác ( H6).
* HĐ 2: Thực hành làm đồng hồ. (Tiết2 )
+ Mục tiêu: Làm được đồng hồ đeo tay.
- Gọi HS nhắc lại 4 bước làm dây đồng hồ. 
- Gọi HS nhắc lại cách làm đồng hồ theo qui trình.
- GV quan tâm giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS nêu các mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành gấp nan giấy.
- HS nhắc lại các bước và thực hành làm đồng hồ.
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. HS thực hành làm đồng hồ.
4. Củng cố – dặn dò: Đánh giá chung về sự chuẩn bị, kĩ năng thực hành và sản phẩm của mình
TẬP VIẾT 
ÔN TẬP GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ (như tiết 1). Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi
 + Viết được một đoạn văn ngắn về loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Phiếu ghi các bài tập. HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: Hát vui
 2. KT bài cũ: KT dụng cụ môn học của học sinh. Nhận xét.
 3. Bài mới: Ôn tập giữa kỳ II. 
 a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tiết 4 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập.
1 . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng.
2. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim .
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ.
- Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm.
-Con vịt long màu gì? 
- Mỏ vịt màu gì?
+ Chân vịt như thế nào?
+ Con vịt đi như thế nào?
+ Con vịt cho con người cái gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng?
+ Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng.
3. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm.
- Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết.
- GV yêu cầu học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai
- Gv chấm điểm 1 số vở.
- 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) 
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng yêu cầui bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành
- Vàng
- Chân có màng để bơi
- Đi lạch bà lạch bạch
- Thịt và trứng
- Nhóm 1 
Con vịt 
+ Lông trắng, đen, đốm .
+ Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch.
+ Chân có màng
+ Cho thịt - trứng
- Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau ( ôn tập)
KT DUYỆT 	 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T27.12-13.doc