I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép từ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết cách tìm thành phần chưa biết.
* Bài 3 dành cho Học sinh khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 (chỉ vẽ lưới ô vuông)
III/ Các hoạt động dạy-học:
TOÁN Ngày dạy: / / 20 Tiết 31: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép từ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết cách tìm thành phần chưa biết. * Bài 3 dành cho Học sinh khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 (chỉ vẽ lưới ô vuông) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập Gọi hs lên bảng thực hiện tính Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên 2/ HD luyện tập: Bài 1a) : Ghi phép tính 2416 + 5164 lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện tính và thử lại - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn - Muốn thử lại phép cộng ta làm sao? b) Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. Bài 2a) Ghi phép tính 6839 - 482 lên bảng gọi hs lên thực hiện tính và thử lại - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Muốn thử phép trừ ta làm sao? b) Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở Bài 3: Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở. - Gọi hs lên bảng sửa bài, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra. 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao? - Muốn SBT chưa biết ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng 478992 - 224589 = 78970 - 12978= 1078945 - 947823= 10450 - 8796 = - 1 hs lên bảng thực hiện 2416 7580 + 5164 + 2416 7580 5164 - HS nhận xét bài của bạn - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - Cả lớp làm bài 35462 Thử lại 62981 +27519 - 27519 62981 35462 69108 Thử lại 71182 + 2074 - 2074 71182 69107 267345 Thử lại 299270 + 31925 - 31925 299270 267345 - HS nhận xét bài làm của bạn - 1 hs lên bảng thực hiện 6839 Thử lại 6357 - 482 + 482 6357 6839 - HS nhận xét - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là SBT thì phép tính làm đúng - 3 hs nhắc lại - Cả lớp làm bài b) 4025 Thử lại 3713 - 312 + 312 3713 4025 5901 Thử lại 5263 - 638 + 638 5263 5901 7521 Thử lại 7423 - 98 + 98 7423 7521 Bài 3 a) x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 b) x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 TẬP ĐỌC Ngày dạy: / / 20 Tiết 13: Trung thu độc lập I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc phân vai Truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao? + Gọi 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện Nhận xét và chấm điểm B/ Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Mơ ước là quyền của con người, giúp con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống - Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước điều gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài "Trung thu độc lập" của tác giả Thép Mới. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài Sửa lỗi phát âm cho hs: trăng ngàn, soi sáng, vằng vặc. - Gọi 3 hs đọc 3 đoạn trước lớp Giảng từ: trăng ngàn, nông trường, trại - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì vui? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? - Đối với các em thiếu nhi trung thu thật vui. Trung thu độc lập đầu tiên của nước ta thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước. Anh tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Thầy mời 1 bạn đọc to đoạn 2. - Vẻ đẹp anh tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đất nước hôm nay có rất nhiều thay đổi. Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - GV: Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay đang cócòn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa: Các giàn khoan dầu khí , những khu phố hiện đại mọc lên, những thành tựu khoa học của thế giới áp dụng vào VN: Vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình,... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? c. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Y/c cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, gọi vài học sinh đọc - Y/c các em luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - Tuyên dương bạn đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài nói lên điều gì? - GV chốt ý ghi nội dung bài lên bảng (mục I) - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? - Các em sẽ làm gì để đáp lại tình yêu thương đó? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Ở Vương quốc Tương lai Nhận xét tiết học - 4 hs thực hiện theo y/c - Câu chuyện là lời khuyên hs không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. - Tên chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi người. - Lắng nghe - Vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp đọc theo trình tự + Đoạn 1: Đêm nay ... của các em + Đoạn 2: Tiếp theo ...vui tươi + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 hs đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc giảng từ ở phần chú giải - HS đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + Trung thu là tết của các em thiếu nhi, các em được rước đèn, được ăn bánh trung thu + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quí. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. - Lắng nghe - 1 hs đọc to đoạn 2 - HS trả lời: Anh tưởng tượng ra cảnh tương lai của đất nước tươi đẹp. Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước còn nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. + Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em đã trở thành hiện thực. Đất nước hôm nay đã có nhà máy thuỷ điện lớn Hoà Bình... những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ... + Nhiều nhà mày, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển, điện sáng khắp mọi miền... - Lắng nghe - Em mơ ước đất nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Em mơ ước đất nước ta không còn những người ăn xin lang thang trên đường phố. - 3 hs đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1,2 đọc giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 giọng nhanh, vui hơn. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi - 3 nhóm hs thi đọc trước lớp, 2 em thi đọc cả bài - Bình chọn bạn đọc hay. - HS trả lời - 3 hs đọc nội dung bài. - anh rất thương các em nhỏ và rất lo cho các em - Cố gắng học tập để mai này giúp ích cho đất nước, làm cho đất nước ngày càng thêm đẹp. TOÁN Ngày dạy: / / 20 Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II/ Đổ dùng dạy-học: - Kẽ sẵn bảng như SGK (chưa ghi các số và chữ ở mỗi cột) - 2 bảng kẻ sẵn bài 4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - Gọi hs đọc ví dụ SGK/41 - Giải thích: Chỗ " ..." chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em câu được) - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Treo bảng kẻ sẵn và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - HS trả lời, gv ghi vào bảng theo cột thích hợp. - Thực hiện tương tự với các trường hợp tiếp theo sau - Nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu? - Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. Gọi 1 vài hs nhắc lại. - Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa hai chữ này? Nhấn mạnh: Biểu thức có chứa hai chữ luôn luôn có dấu tính và 2 chữ 3/ Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Viết lên bảng và hỏi: Nếu a = 3, b = 2 thì a+b bằng mấy? - Ta nói: 5 là một giá trị của biểu thức a + b. gọi hs nhắc lại. - Các trường hợp sau làm tương tự. - Khi biết được một giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng số thì ta tính được gì? - Nhấn mạnh: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b - Gọi vài học sinh nêu lại. 4/ Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Làm mẫu câu a. + Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10+25=35 - Y/c hs tự làm câu b Bài 2: Gọi hs đọc y/c , sau đó tự làm bài vào vở nháp. Bài 3: Gọi hs đọc y/c, sau đó tự làm vào SGK - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình. 5/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu một số biểu thức có chứa hai chữ? - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp. - Lắng nghe - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá củ ... g cảnh mà em biết. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN 2. HD hs làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu, phần chú giải - Nêu yêu cầu của bài: Bài ca dao có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc thầm lại bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. - Y/c 3 em làm trên phiếu, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và viế lại. HS còn lại làm vào VBT. - Gọi 3 em lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nhận xét, chữa bài. - Cho hs xem tranh minh họa và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Treo bản đồ địa lí VN lên bảng. - Thầy sẽ tổ chức cho các em chơi trò chơi "Đi du lịch", các em sẽ đi du lịch trên khắc mọi miền đất nước. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh , thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ xem nhóm nào là nhóm những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. - Phát phiếu, bản đồ cho các nhóm. Y/c hs làm việc trong nhóm 4. - Sau 5 phút gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Cùng hs nhận xét, tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. - Y/c hs viết tên các địa danh vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò: - Tên người và tên địa lí VN cần được viết như thế nào? - Về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới chuẩn bị cho bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Nhận xét tiết học. - 1 hs lên bảng trả lời - Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 2 hs lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, ghi nhớ - 3 hs làm trên phiếu, cả lớp làm vào VBT - dán phiếu - Nhận xét, chữa bài - Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội. - 1 hs đọc thành tiếng. - HS quan sát. - Lắng nghe, ghi nhớ - Hs làm việc trong nhóm 4 - Đại diện nhóm dán kết quả - Cả lớp nhận xét. - Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - HS lắng nghe, thực hiện. TẬP LÀM VĂN Ngày dạy: / / 20 Tiết 14: Luyện tập phát triển câu chuyện I/ Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý III/ các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng đọc đoạn văn hoàn chỉnh của truyện vào nghề - Nhận xét, cho điểm hs. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay, các em sẽ học cách phát triển câu chuyện theo đề tài, gợi ý xem bạn nào giàu trí tưởng tượng, phát triển câu chuyện hay nhất. 2. HD làm bài tập: - Gọi 1 hs đọc đề bài và gợi ý - GV đọc lại và gạch chân các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Các em hãy đọc thầm 3 gợi ý - Hỏi: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước? - Em thực hiện từng điều ước như thế nào? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Y/c hs kể chuyện trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp - Y/c hs nhận xét nhóm nào có nội dung truyện và cách thể hiện hay. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết câu chuyện em tưởng tượng vào vở và kể cho người thân nghe - Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - HS đọc thầm - Mẹ đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào bệnh viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước. - Đầu tiên em ước cho bố em khỏi bệnh. điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. điều thứ ba em ước mình có một cái máy vi tính để học, tức thì cả 3 điều ước ứng nghiệm ngay - Em tỉnh giấc và thật tiếc đó chỉ là giấc mơ. Nhưng em vẫn tin trong cụôc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp khó khăn hoạn nạn - HS làm việc trong nhóm 4 - 2 nhóm thi kể chuyện - 2 hs thi kể trước lớp TOÁN Ngày dạy: / / 20 Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng I/ Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. * Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Kẻ vào băng giấy bảng có nội dung như SGK/45 nhưng chưa điền ở cột 4,5 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học tính chất nào của phép cộng? hãy phát biểu tính chất ấy? Hôm nay, sẽ học thêm một tính chất nữa đó là tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng - Treo bảng đã chuẩn bị và y/c hs tính giá trị các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a+(b+c) với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 5, b = 4, c = 6 - Thực hiện tương tự y/c hs so sánh 2 trường hợp còn lại - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c)? - Và ta có thể viết: (a+b)+c = a+(b+c) - Gọi hs đọc lại kết luận SGK/45 - Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải tức là: a + b + c = (a+b)+c = a+(b + c) 3. Thực hành: Bài 1 : Gọi hs đọc y/c : câu a) dòng 2,3 ; b) dòng 1,3 - Làm mẫu bài thứ nhất câu a - Các bài còn lại y/c hs tự làm - Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải * Bài 3: Gọi hs nêu miệng 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. - Tính chất giao hoán (Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi) - Lắng nghe - 3 hs lên bảng thực hiện, mỗi hs tính một trường hợp để hoàn thành bảng như SGK/45 - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - HS so sánh - Giá trị của biểu thức (a+b)+c luôn bằng giá trị của biểu thức a+(b+c) - HS đọc: (a+b)+c = a+(b+c) - 3 hs đọc. - 1 hs đọc y/c 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6600 - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai chúng ta làm rất nhanh. - 1 hs đọc to trước lớp - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng giải Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ đó nhận được: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng - HS nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình. - lần lượt hs nêu a) a + 0 = 0 + a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2 ) = a + 30 KỂ CHUYỆN Ngày dạy: / / 20 Tiết 7: Lời ước dưới trăng I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. - Tích hợp GDBVMT: - Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đem đến niềm hi vọng tốt đẹp). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng lớp ghi sẵn các gợi ý cho từng đoạn. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kể chuyện đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. Nhận xét, cho điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhận vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi câu chuyện. 2. GV kể chuyện: - Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc phần lời dưới tranh và đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? - Kể câu chuyện lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa 3. HD kể chuyện: - Treo bảng sẵn câu hỏi gợi ý. Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng kể chuyện trong nhóm 4 (mỗi hs kể về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể toàn truyện, các em nhận xét góp ý lẫn nhau. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể lại được câu chuyện hấp dẫn phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Tổ chức cho hs thi kể toàn truyện - Bình chọn, tuyên dương nhóm, cá nhân kể hay. 4. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận trong nhóm 4 để TLCH - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Chuẩn bị những câu chuyện phù hợp với đề bài/tr80 Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng kể - Lắng nghe - Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù, cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp. - Lắng nghe - HS theo dõi - HS kể chuyện trong nhóm 4 - 4 nhóm hs nối tiếp nhau thi kể - Nhận xét bạn kể - 2 hs thi kể - 1 hs đọc to trước lớp - HS làm việc trong nhóm 4 + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. + hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác, co có tấm lòng nhân ái bao la. + Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực . Năm sau, chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan + Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau , mắt chị sáng trở lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống của chị hiện nay thật hạnh phúc và êm ấm. mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. - HS phát biểu - Lắng nghe - Ghi nhớ, thực hiện - Ghi nhớ, thực hiện
Tài liệu đính kèm: