Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Võ Mạnh Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Võ Mạnh Hùng

Tập đọc : CHÚ ĐI TUẦN

I\ Mục tiêu :

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh , sẵn sàng gian khổ, khó khăn để bảo v65 cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.

II\ Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học.

III\Các hoạt động dạy học :

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23+24 - Võ Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thư hai ngày 23 tháng 02 năm 2009
Tập đọc : PHÂN XỬ TÀI TÌNH 
I\ Mục tiêu :
- Đọc lưuloát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Khâm phục tài năng của người xưa.
II\ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III\Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra (4’) :
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài (1’) :
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc (9’) :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 3 đoạn.
-Luyện đọc các tiếng khó : gian, tiểu.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài (12’) :
Đoạn 1 :
H : Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
Giải nghĩa từ :công đường 
Ý 1 : Giới thiệu quan án.
Đoạn 2 : 
H : Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? 
Giải nghĩa từ : biện pháp, bật khóc.
Ý 2: Tài xử án của quan.
Đoạn 3:
H : Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa .
Giải nghĩa từ : tỉnh thoảng .
Ý 3 : Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa 
c/Đọc diễn cảm (10’) :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn.
 C. Củng cố - dặn dò (2’) :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về xử kiện của truyện cổ Việt Nam - Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần 
-2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Việc mình bị mất cắp vải.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Nhiều cách. Cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội.
-Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Đánh vào tâm lí lo lắng, sợ sệt ủa kẻ ăn cắp.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Ca ngợi trí t minh, t xử kiện của quan án.
-HS lắng nghe.
Toán : XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I\ Mục tiêu :
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
II\ Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ như sgk, bảng phụ.
III\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ (5’) : 
- Gọi 2 HS làm bài tập1.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3- Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài(1’) : Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 b– Hoạt động : 
 * HĐ 1 (13’) : Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng- ti- mét khối:
GV cho HS qs vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.
Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu ?
GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét. 
Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3.
Gọi vài HS nhắc lại.
 Đề- xi- mét khối:
Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.
Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3.
Gọi vài HS nhắc lại.
Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
G/s sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp.
Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1dm3 = 1000 cm3 1000cm3 = 1dm3
 * HĐ 2 (14’) : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS n tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố - Dặn do ø:
- Xăng- ti- mét khối là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa chúng. 
- HS lên bảng.
- HS quan sát.
- HS thao tác.
- Đây là hình lập p có cạnh dài 1 cm.
- 2 HS nhắc.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
- 1 xăng- ti- mét khối.
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. 
- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương
- 1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- 3 HS nêu.
Đạo đức : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
A/ Mục tiêu :
- HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ;Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.
B/ Tài liệu, phương tiện : 
 - Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác 
 - Xem trước bài mới ; tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
C/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1 (10’) : Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK).
 - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK : +Nhóm 1:Thông tin 1.
 +Nhóm 2 :Thông tin 2. +Nhóm 3 :Thông tin 3.
 +Nhóm 4 :Thông tin 4.
-GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày ; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-GV kết luận : 
HĐ2 (8’) : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Em biết thêm những gì về đất nước VN ?
+Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
-GV kết luận : 
-GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
HĐ3 (10’) : Làm bài tập 2,SGK .
-HS nghiên cứu, thảo luận các thông tin của nhóm.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày;các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh.
-Cho một số HS trình bày trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì VN về Bác Hồ về Văn Miếu, về áo dài VN)
-GV kết luận 
HĐ nối tiếp (2’) :Về nhà sưu tầm các bài hát ,bài thơ ,tranh ảnh sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề “Em yêu tổ quốc VN”.;vẽ tranh về đất nước, con người VN .
-HS làm việc cá nhân.
-HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2009	
Tập đọc :	CHÚ ĐI TUẦN 
I\ Mục tiêu :
	- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam. 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh , sẵn sàng gian khổ, khó khăn để bảo v65 cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
	- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
II\ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học. 
III\Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra (3’) :
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài (1’) :
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc (9’):
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-GV kết hợp sửa các lỗi về phát âm, đọc đúng : Các cháu ơi ! Giấc ngủ có ngon không ? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé ! 
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài (12’) :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1 :
H :Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
Giải nghĩa từ : yên giấc .
*Khổ 2 +3 : 
H:Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên ạnh hình nảh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
Giải nghĩa từ :lưu luyến , yên tâm 
*Đoạn 4:
H:Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 
Giải nghĩa từ : mong ước.
c/Đọc diễn cảm (10’) :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn.
-Hướng dẫn Hs đọc thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - Dặn dò (2’) :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS đọc lại bài Phân xử tài tình, trả lới câu hỏi.
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-1HS đọc + câu hỏi 
-Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Ca ngợi những người chiến sỉ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
-1HS đọc + câu hỏi
- Tình cảm : chú ,cháu  yêu mến, lưu luyến ; xưng hô thân mật.
+chi tiết : hỏi thăm, dặn, tự nhủ 
-Mong uớc : Mai các cháu .tung bay .
-HS đọc từng đoạn nối tiế ... = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2
 7,5 cm2
 b) 80%
- HS thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích tam giác KPQ là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 ( cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- HS làm bài.
- HS nêu.
Khoa học : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN 
A\ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. 
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
B\ Đồ dùng dạy học :
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi (có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây).Hình trang 94, 95, 97 SGK.	
- Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số đò vạt bằng kim loại & một số đồ vật khác bằng nhựa, cao su, sứ.
C\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ (4’) : “ Sử dụng năng lượng điện “
 _ Kể tên một số đò dùng, máy móc sử dụng điện.
 _ Nêu tác dụng của dòng điện.
 - Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài (1’) : “ Lắp mạch điện đơn giản “ 
 a) HĐ 1 (12’) : - Thực hành lắp mạch điện .
 _Bước 1: Làm viêïc theo nhóm.
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi.
 GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng. 
 _ Bước 3 : Làm việc theo cặp .
 _ Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm .
 + Cho HS quan sát hình 5 trang 95 SGK & dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng .Giải thích tại sao ?
 + Lắp mạch điện để kiểm tra .So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
 b) HĐ 2 (10’) : Làm TN phát hiện vật dẫn điện, cách điện _Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
 + Gọi HS nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm. 
 Kết luận : 
 _Bước 2: Làm việc theo lớp .
 GV đặt câu hỏi :
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua ?
 + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
 + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua ?
c) HĐ 3 (7’) : Quan sát & thảo luận .
 _ GV cho HS chỉ ra & quan sát một cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện 
IV – Củng cố– dặn dò (3’) : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau “ An toàn & tránh lãng phí khi sử dụng điện “
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ & mạch điện của nhóm mình 
- Dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin thì đèn sáng 
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK & chỉ cho bạn xem : Cực dương ( + ), cực âm (_) của pin ; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn & nơi hai đầu này được đưa ra ngoài.
-H.a ; H.d - Dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin thì đèn sáng.
+ HS thực hành kiểm tra thấy đúng với kế quả dự đoán ban đầu. 
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK 
- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm 
+ Vật cách điện 
+ Gỗ, sứ, cao su.
- HS quan sát cái ngắt điện. Cái ngắt điện dùng để ngắt dòng điện khi cần thiết 
- HS nghe.
 Thứ sáu ngày 06 tháng 03 năm 2009
Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I / Mục tiêu : 
- Ôn luyện, củng cố kỉ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kỉ năng trình bày miệng dàn ý văn tả đồ vật, trình bày rõ ràng, rành mạch tự nhiên, tự tin.
II / Đồ dùng dạy học : 
- 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ (4’) : 
 GV cho HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công cụ của 1 số đồ vật gần gũi tiết TLV trước.
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài (1’) :
 2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1 (18’):
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1.
-HS đọc kỹ 5 đề bài.
-Chọn 1 trong 5 đề trên.
-Lập dàn ý cho đề đã chọn.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. 
-Cho HS lập dàn ý, GV phát giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau).
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung cho dàn ý trên bảng. 
*Bài tập 2 (7’) :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.
-GV cho từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm.
- -GV cho HS đại diện các nhóm thi trình bày văn trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương HS.
3 / Củng cố dặn dò (2’) : 
 -Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại.
-Cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
 -2 HS lần lượt đọc.
 -2 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-Để vở đầu bàn, nói rõ đề bài chọn.
-HS đọc gợi ý 1 SGK để lập dàn ý vào nháp.
- 5 HS làm trên giấy.
-HS lần lượt đọc dàn ý của mình. 5 HS dán 5 tờ giấy bài làm lên bảng
-Lớp nhận xét. HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc, lớp đọc thần SGK. 
-HS trình bày miệng bài văn miêu tả trước nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp trao đổi, nhận xét, bình chọn người trình bày theo dàn ý hay nhất.
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG. 
I\ Mục tiêu :
- Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II\ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ. Vở làm bài.
III\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
a)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
b) Tương tự: Gọi 1 HS chữa bài.
c) 1 HS lên bảng chữa bài. HS làm bài vào vở.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3:
Cho HS tự làm bài và giải thích kết quả.
Gọi vài HS trình bày bài giải.
GV đánh giá.
4- Củng cố– dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích các hình đã học.
- Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra viết.
-4 HS nêu miệng. 
- HS nghe.
- HS đọc đề, tìm hiểu bài toán.
Bài giải
Đổi: 1m = 10 dm; 50 cm = 5dm;
60 cm = 6dm.
 a) Chu vi đáy của bể cá là:
(10 + 5) x 2= 30 (dm)
Diện tích xung quanh bể cá là:
30 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
 Đáp số: 230 dm2
b) Thể tích bể cá là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm2)
 Đáp số : 300 dm2
 c) Thể tích nước trong bể là:
 300 x = 225 ( dm2)
 Đáp số: 225 dm2
- HS tìm hiểu đề, tóm tắt.
- HS làm bài.
 b) 80%
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 Hs nêu kết quả.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Lịch sử: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN 
A\ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực  cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miềm Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
B\ Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ phạm vi tuyến đường Trường Sơn)
 -Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
C\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ (4’) : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta “
 - Tại sao Đảng & Chính phủ quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ?
 - Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng & bảo vệ đất nước ?
 Nhận xét K.T bài cũ.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài (1’) : “ Đường Trường Sơn “
 a) HĐ 1 (7’) : Làm việc cả lớp 
 _ GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới 
 _ Gọi 1 HS kể lại.
 b) HĐ 2 (14’) : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Xác định phạm vi hệ thống dường Trường Sơn ( trên bản đồ ) 
 GV nhấn mạnh : đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường tren cả hai tuyến : Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn. 
 _ N.2: Mục đích mở đường trường Sơn ?
_ N.3: Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào ?
 c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp (7’) 
 _ Hãy kể một số gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ trên đường Trường Sơn.
 _ Yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong 
 IV – Củng cố– dặn dò (3’) : 
 _ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
Chuẩn bị bài sau “ Sấm xét đêm giao thừa “
- HS trả lời.
- 1 HS kể lại.
- N.1 : HS chỉ trên bản đồ vị trí của đường Trường Sơn : Từ hữu ngạn sông Mã – Thanh Hoá qua miền tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ 
- N.2 : Chi viện cho miền Nam , thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước 
- N.3 : Đó là con đường chiến lược , là mạch máu giao thông ối liền sự chi viện sức người, sức của từ miền bắc vào chiến trường miền Nam.
- Anh Nguyễn Viết Sinh, chị Lê Phương 
- HS kể 
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
Sinh hoạt lớp :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2324_vo_manh_hung.doc