Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

I./MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.

- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu, các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.

- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.

II./CHUẨN BỊ:

- Vải trắng 20 x 30cm.

- Chỉ màu, kim, kéo, thước, phấn.

III./CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG

doc 36 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA
(Tiết 2)
I./MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu, các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II./CHUẨN BỊ:
Vải trắng 20 x 30cm.
Chỉ màu, kim, kéo, thước, phấn.
III./CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1)
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2).
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:
- Bước 1: Vạch dấu đường khâu. 
Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- GV đánh giá sản phẩm.
Đường vạch dấu thẳng.
Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.
Đường khâu tương đối phẳng
Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
- Đánh giá kết quả học tập.
- Chuẩn bị bài: Khâu đột mau.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
 Tiết : Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
(TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức : HS hiểu
Nêu được ví dụ tiết kiệm thời giờ. 
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
2 - Kĩ năng :
HS biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. 
3 - Thái độ :
HS biết quý trọng va sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - SGK
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một phút “ trong SGK 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
d – Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK) 
4 - Củng cố – dặn dò
- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
- GV kể chuyện 
 -> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
-> Kết luận : 
- HS đến phòng thi muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c) là đúng .
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- HS đóng vai minh hoạ.
- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
 Thứ ngày tháng năm 20
Tiết:Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 Nam Cao 
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
 1 - Kiến thức :
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
 - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khôngâg xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2 - Kĩ năng :
 + Đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương : lễ phép , nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , khi cảm động , dịu dàng )
 3 - Giáo dục :
 - HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù làm bất cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.
II - CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Tranh ảnh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
4 - Củng cố – Dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- Qua bài học hôm nay , các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương .
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : thưa, kiếm sống, đầy tớ , cây bông ; sửa lỗi đọc sai của HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . để kiếm sống.
- Cương xin học nghề rèn để làm gì ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? 
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng mẹ Cương ngạc nhiên, dịu dàng, cảm động.
- Giọng Cương lễ phép, khẩn khoản, thiết tha.
- Các dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
- Thảo luận ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Điều ước của vua Mi-đát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
* Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật tình cảm.
+ Cử chỉ của mẹ : xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay me,ï nói lời thiết .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cương đã thuyết phục được mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng : học nghề thợ rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
Tiết: Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
2.Kĩ năng:
Nhận biết được hai đường thẳng song song .
BT 1, 2, 3 (a)
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNGGV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4. Củng cố 
Dặn dò:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
 A B
 D C
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía và nêu nhận xét: AD và BC là hai đường thẳng song song.
Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Vẽ hai đường thẳng song song ( không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Như thế nào là hai đường thẳng song song?
 Làm bài 1,2 trang 51 trong SGK
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS nêu
HS quan sát.
HS thực hiện trên giấy
HS quan sát hình và trả lờ
Vài HS nêu lại.
HS nêu tự do
Vài HS nhắc lại
HS liên hệ thực tế
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
 Chính tả 
NGHE – VIẾT: THỢ RÈN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ‘Thợ rèn’và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2) a/ b hoặc BT do GV soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn.
Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
D/ Củng cố dặn dò:
- ‘Trung thu độc lập’
- GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm.
- GV nhận xét
– viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn 
- GV ghi bảng
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng dòng cho HS vi ... ó người lớn và phương tiện cứu hộ.
Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các phiếu câu hỏi
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
-Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn sông nước?
-Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:
‘Ai nhanh, ai đúng’ 
Mục tiêu:
 -Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
-Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông, yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước sẽ được trả lời( Nếu đúng cộng điểm)
- GV nhận xét.
Hoạt động 2:
‘ Tự đánh giá’
Mục tiêu:
- HS có khả năng: Aùp dụng những kiến thức đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để tự đánh giá, như:
Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món thức ăn chưa?
Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động thực vật chưa?
Đã ăn các loại thức ăn chưá Vi-ta-min và chất khoáng chưa?
- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- GV chốt ý.
D/ Dặn dò:
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo
 - HS lắùc chuông giành quyền trả lời.( Tất cả các bạn đều phải tham gia)
 - HS tự đánh giá và trao đổi với bạn bên cạnh.
 - HS phát biểu kết quả tự đánh giá của mình.
Rút kinh nghiệm:.
.
Thứ ngày tháng năm 200
Tập làm văn
TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời nói, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
Bài mới:
* Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn “Thưa chuyện với mẹ” 
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
+ Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp
GV đến từng nhóm giúp đỡ
+ Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp.
C. Củng cố – dặn dò:
Nhắc lại một số điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân (Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên)
Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp
+ Chọn một bạn ( đóng vai người thân) tham gia cuộc trao đổi.
+ Cùng bạn tìm đọc về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên 
2, 3 HS đọc các đoạn văn đã được các em chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng.
Em có nguyên vọng học thêm một Tiết năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật) . Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3
Trao đổi về nguyện vọng của em muốn học thêm một Tiết năng khiếu.
Anh hoặc chị của em 
Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy
Em và bạn trao đổi
Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- HS phát biểu: em chọn nguyện vọng học thêm Tiết năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi
- HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra
- HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện phần trao đổi.
- Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất.
Rút kinh nghiệm:.
.
 Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 Sứ quân.
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc,các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
- Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
2.Kĩ năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ Lĩnh.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát
2. Bài mới: 
3. Giới thiệu: 
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
 GV giúp HS thống nhất: 
+Ông đã có công gì?
 GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
 GV giúp HS thống nhất: 
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
4. Củng cố Dặn dò: 
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Ngô Quyền
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm
- HS thi đua kể chuyện
Rút kinh nghiệm:.
.
 Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.( bằng thước kẻ;ø ê ke).
BT 1 ( a); BT2 (a)
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Thước thẳng và ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng AD
vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.
Bước 4: Nối A với B. Ta được hình 
vuông ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
- Tính chu vi hình vuông .
Bài tập 2:
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3: ( HS khá, giỏi)
- Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . 
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau .
4. Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 2 trang 55 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm:.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc