Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 11

Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 11

TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I.Yêu cầu cần đạt.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II.Đồ dùng dạy- học.

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

Bảng phụ ghi nội dung cần luyên đọc

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
TN
M«n häc
Mơc bµi gi¶ng
2
9 – 11 
TËp ®äc
To¸n 
§¹o ®øc
LÞch sư
¤ng Tr¹ng th¶ diỊu
Nh©n víi 10,100,1000,Chia cho 10,100,1000,
¤n tËp vµ thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a k× I
Nhµ Lý dêi ®ỉ ra Th¨ng Long
3
10 – 11 
ThĨ dơc 
LTVC
To¸n
KĨ chuyƯn
Bµi 21
LuyƯn tËp vỊ ®éng tõ
TÝnh chÊt kÕt hỵp cđa phÐp nh©n
Bµn ch©n k× diƯu
4
11 – 11 
TËp ®äc 
To¸n
TËp lµm v¨n
Khoa häc 
KÜ thuËt
ChÝnh t¶
Cã chÝ th× nªn
Nh©n víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0
LuyƯn tËp trao ®ỉi ý kiÕn víi ng­êi th©n
Ba thĨ cđa n­íc
Kh©u viỊn ®­êng gÊp mÐp vaØ b»ng mịi kh©u ®ét th­a 
(nhí-viÕt) NÕu chĩng m×nh cã phÐp l¹
5
12 – 11 
H§TT
LTVC
To¸n 
§Þa lý
TÝnh tõ
§Ị-xi-mÐt vu«ng
¤n tËp
6
13 – 11
ThĨ dơc
To¸n 
TËp lµm v¨n
Khoa häc
Bµi 22
MÐt vu«ng
Më bµi trong bµi v¨n kĨ chuyƯn
M©y ®­ỵc h×nh thµnh nh­ thÕ nµo? M­a tõ ®©u ra?
 Thứ hai ngày 9 tháng11 năm 2009
TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t.
- BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng kĨ chËm r·i; b­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m ®o¹n v¨n.
- HiĨu néi dung : Ca ngỵi chĩ bÐ NguyƠn HiỊn th«ng minh, cã ý chÝ v­ỵt khã nªn ®· ®ç Tr¹ng nguyªn khi míi 13 tuỉi.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyên đọc
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Kiểm tra
HĐ2: Bài mới 
HĐ3: Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét, đánh giá 
1.Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Ông trạng thả diều
2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
-Chia đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều, trí, nghèo, bút vỏ trứng, vi vút
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn 
3.Tìm hiểu bài
**Đ1+2
-
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
*Đoạn 3+4
-Cho HS đọc thành tiếng
 H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
H:Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dười đây nói đúng ý nghĩa chuyện trên?
a)Tuổi trẻ tài cao
b)Có chí thì nên
c)Công thành danh toại
-Cho HS trao đổi thảo luận
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện
4. Đọc diễn cảm
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS thi đọc
-Nhận xét khen những HS đọc đúng hay
H:Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ nếu chúng mình có phép lạ
-2 HS lên bảng đọc bài Quê hương trang 100.trả lời câu hỏi theo nội dung bài
-HS đọc nối tiếp 2, lượt
 HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy.............
-1 HS đọc đoạn 3; 1 HS đọc đoạn 4
-Cả lớp đọc thầm theo 2 đoạn
-Ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng....
-Vì ông đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi khi vẫn còn là 1 cậu bé ham thích thả diều
-HS trao đổi thảo luận
-HS nêu ý kiến của mình
-lớp nhận xét
- HS thi đọc bài
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ
-là tấm gương sáng cho chúng em noi theo....
TOÁN: NHÂN VỚI 10,100,1000, CHIA CHO 10,100,1000,
I:Yªu cÇu cÇn ®¹t.
BiÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp nh©n mét sè tù nhiªn víi 10, 100, 1000, vµ chia sè trßn chơc, trßn tr¨m, trßn ngh×n, cho 10, 100, 1000,
II:Chuẩn bị:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Kiểm tra
HĐ2:Bài mới
1.HD nhân 1 số tự nhiên với 10 chia số tròn chục cho 10
2. HD nhân 1 số tự nhiên với 100,1000... chia tròn trăm ,tròn nghìn cho 100,1000
HĐ 3: luyện tập thực hành
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Nhân một số với 10
-GV viết lên bảng phép tính 35x10
H:Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35x 10 bằng gì?
-10 còn gọi là mấy chục
-Vậy 10x35 bằng 1 chục nhân 35
H:1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu?
-35 chục là bao nhiêu?
-Vậy 10x35-35x10=350
-Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của 35x10?
-Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
-Hãy thực hiện
-12x10
-78x10
-.....
b)Chia số tròn chục cho 10
-Viết lên bảng phép tính 350:10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
GV:Ta có 35x 10 =350 vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?
-Vậy 350:10 bằng bao nhiêu?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 50:10=35?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia thế nào?
-hãy thực hiện
-70:10
-140:10
......
-GV HD HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10 chia 1 số tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100,1000
H:Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000.. ta có thể viết ngay kết quả kết quả của phép nhân như thế nào? Và ngược lại?
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự viết kết quả các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp
Bài 2:
-GV viết lên bảng 300 kg=..tạ
-Yêu cầu HS thực hiện phép đổi
-Yêu càu HS nêu cách làm của mình sau đó lần lượt HD HS lại các bước đổi như SGK
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
-Chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT HD LT thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu, Làm BT 1,4 trang 58
-Lớp nhận xét bài của bạn
-nghe
-HS đọc phép tính
-Nêu 35x10=10x35
-1chục
-35 chục
-350
-Kết quả của phép nhân 35x10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
-Chỉ việc viết thêm 1 chữ số không vào bên phải số đó
-HS nhẩm và nêu
=120
-780
-Suy nghĩ và trả lời
-Lấy tích chia cho thừa số thì được thừa số còn lại
-350:10 =35
-Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số không ở bên phải
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó
-HS nhẩm và nêu
=7
=14
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai ,ba chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại
-Làm BT vào vở sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính đọc từ đầu cho đến hết
-300kg=3 tạ
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
70kg=7 yến 120 tạ=12 tấn
-HS nêu tương tự như bài mẫu
VD 5000 kg=...tấn
5000:1000=5 vậy 5000kg=5 tấn
 ĐẠO ĐỨC : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t.
- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: ôn lại các bài học
HĐ 2:Kể chuyện
HĐ 3:Rèn luyện hành vi
HĐ4:Trả lời câu hỏi
HĐ5: Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại các bài đạo đức đã học trong các tuần trước
- Nêu tình huống
*Kể cho HS nghe câu chuyện: Có ngày hôm nay
- Câu chuyện cho em biết điều gì về Thái?
- ý nghĩa câu chuyện này là gì?
- Nêu các tình huống:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
a/Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra.
b/Em được các bạn trong lớp phân công làm một việc không phù hợp với khả năng của mình.
=> Nhận xét rút ra các ý kiến đúng.
- Như thế nào là tiết kiệm tiền của? Nêu một số tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Như thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Hoàn thiện các câu trả lời cho các em
- Nhận xét chung
* Hệ thống lại các hành vi đạo đức
- HS nêu:
+ Trung thực trong học tập
+Vượt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ của các bài học.
- Thái là một HS nghèo, chăm học
- Nếu chịu khó ta sẽ thành công trong học tập.
- HS thảo luận nhóm 2, một số HS nêu ý kiến của mình 
- Cả lớp cùng nhận xét câu trả lời của các bạn
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét và nêu ý kiến của mình.
- Vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hằng ngày
Lịch sử : NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t. 
- Nªu ®­ỵc nh÷ng lÝ do khiÕn LÝ C«ng UÈn dêi ®« tõ Hoa L­ ra §¹i La : vïng trung t©m cđa ®Êt n­íc, ®Êt réng l¹i b»ng ph¼ng, nh©n d©n kh«ng khỉ v× ngËp lơt.
- Vµi nÐt vỊ c«ng lao cđa LÝ C«ng UÈn : Ng­êi s¸ng lËp v­¬ng triỊu LÝ, cã c«ng dêi ®« ra §¹i La vµ ®ỉi tªn kinh ®« lµ Th¨ng Long. 
II. Chuẩn bị.
Bản đồ Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Kiểm tra
HĐ2:Bài mới.
1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê.
2: Nhà lí dời đô ra Đại La, Đặt tên kinh đô là Thăng Long. 
3.Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý.
HĐ3:.Củng cố dặn dò: 
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 8.
-Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
*Yêu cầu quan sát hình 1 trang 30 Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này?
-Ghi tên bài học
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. Từ năm 2005 đến nhà Lý bắt đầu từ đây.
-Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào?
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, Các quan trong triều lại tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
-Vương triều nhà lí bắt đầu năm nào?
Treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu HS chỉ vị trí vùng Hoa Lư Ninh Bình – Thăng Long Hà Nội trên bản đồ.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu đến đâu?
-Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu yêu cầu thảo luận. So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước?
Gợi ý:Vị tr ...  5 động tác .
Một lần 1 tổ thực hiện . Cán sự lớp điều khiển .
Nhận xét đánh giá .
b/ Trò chơi vận động :”KÕt b¹n”
Nêu yêu cầu chơi .Yêu cầu HS thực hiện .
Theo dõi . Tuyên dương cá nhân thực hiên tốt .
3- Phần kết thúc :
Nhận xét , đánh giá tiết học . Công bố kết quả kiểm tra 
Tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt .
Dặn về tiếp tục tập lại các động tác .
18– 22 ph
3- 4 lần
2 lần x 8 nhịp
2 -3 nhóm
3 -4 ph
4- 6 ph
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x X
x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 X
X x x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x x x
 x
 x x
 x x X
 x X x
 x x
 x
x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x 
 X
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
 X
TOÁN: MÉT VUÔNG
I .Yªu cÇu cÇn ®¹t.
-BiÕt mÐt vu«ng lµ ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch;®äc, viÕt ®­ỵc mÐt vu«ng(m2)
-BiÕt ®­ỵc 1m2=100dm2. B­íc ®Çu biÕt chuyĨn ®ỉi tõ m2 sang dm2, cm2
II. Chuẩn bị.
-GV vẽ sẵn bảng HV có diện tích 1 m2	
.-được chia thành 100 ô vuông nhỏ mỗi ô có diện tích là 1 d m2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1: Kiểm tra
HĐ2:.Bài mới.
HĐ3:Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T54
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-giới thiệu bài
-Nêu mục đích bài học
1)Giới thiệu mét vuông
-GV treo lên bảng hình vuông có diện tích 1dm2Và được chia thành 100 HV nhỏ mỗi hình có diện tích 1dm2 
-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về HV trên bảng
+HV lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh HV nhỏ?
+Mỗi Hv nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+HV lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
+Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
-GV nêu:vậy hình vuông cạnh...
-Ngoài đơn vị đo diện tích là
 cm2 và dm2 Người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông.Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m)GV chỉ hình)
-Mét vuông viết tắt là m2 
H:1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi mét vuông?
-GV viết lên bảng
1 m2 =100dm2 
H:1 đề –xi mét vuông bằng bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?
-Vậy 1 mét vuông bằng bao nhiêu xăng ti –mét vuông?
-GV viết lên bảng 
1m2=10000cm2
-Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti –mét vuông
2: Luyện tập thực hành.
Bài 1
-BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo mét vuông yêu cầu HS viết
-GV ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài
1m2 =100dm2
100dm2 =1m2 
1m2 =1000 dm2 
1000cm2 =1m2 
-Yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cộ m2-GV nhắc lại cách đổi trên:Đề xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông.............
-Tương tự với các trường hợp khác
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số :10d m2 2c m2 =1002cm2
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Với HS khá,GV yêu cầu HS tự giải bài toán,Với HS trung bình,yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?
+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch
+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải
-Nhận xét cho điểm.
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về làm bài tập
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS quan sát hình
-1m hoặc 10 dm
-1dm
-gấp 10 lần
-1dm2
-Bằng 100 hình
-Bằng 100 dm2
- HS nhắc lại
-Dựa vào hình trên để trả lời:1m2=100dm2
-HS nêu:1dm2=100cm2
-HS nêu:1m2=10 000cm2
-HS nêu
1 m2=100dm2
1m2=10 000cm2
-Nêu
-HS làm theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cảc lớp cùng chữa bài
2 HS lên bảng làm bài vào vở
400dm2 = 4 m2
2110 m2=211000dm2
15m2=150000cm2
10dm2 2cm2=1002cm2
-Nêu : ta có 100d m2=1 m2 mà 400:100=4 vậy 400dm2=4 m2
-Nghe HD cách đổi
-HS nêu:vì10d m2=1000c m2
1000c m2+2c m2=1002c m2 vậy 10d m2 2c m2=1002 c m2
-1 HS đọc to
-200 viên gạcĐ9
-là diện tích của 200viên gạch
-Diện tích mỗi viên gạch là:30cm2 x 30c m2= 900c( m2)
-Diện tích căn phòng là
900c m2 x 200=180000 c m2
=180000c m2=18 m2
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT
-Một vài HS nêu trước lớp
.
TẬP LÀM VĂN : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I . Yªu cÇu cÇn ®¹t:
-N¾m ®­ỵc hai c¸ch më bµi trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp trong bµi v¨n kĨ chuyƯn(ND Ghi nhí)
-NhËn biÕt ®­ỵc më bµi theo c¸ch ®· häc ; b­íc ®Çu viÕt ®­ỵc ®o¹n më bµi theo c¸ch gi¸n tiÕp (BT3,mơc III)
II.Đồ dùng dạy – học.
-Giấy khổ to hoặc bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: kiểm tra
HĐ2:Bài mới
HĐ3: Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
1.Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài: 
 2. Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT1+2
-giao việc:Tìm mở bài trong truyện trên
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Mở bài là:trời mùa mát mẻ trên bờ sông 1 con rùa đang tập chạy
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện khác rồi mới dãn vào dó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
3. ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
-GV các em nhớ HT nội dung cần ghi nhớ
 4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc: Các em đọc các mở bài và cho biết đó là cách mở bài nào?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b,c,d mở bài dán tiếp
-GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách
-GV nhận xét
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Truyện mở theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc câu chuyện
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc:Mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc của bác Lê
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-Nhận xét khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài viết lại vào vở
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu đề bài tập làm văn tiết trước
-Nghe
1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tìm đoạn mở bài
-Một vài HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS trao đổi nhóm 2
-1 Số HS trình bày ý kiến của mình
-Lớp nhận xét
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK
-1 HS đọc to lớp đọc thầm
-HS làm bài N2
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp
-1 HS kể theo cách mở bài dán tiếp
-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-lần lượt phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 SH đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân vào vở nháp
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình
-Lớp nhận xét
Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU?
I.Yªu cÇu cÇn ®¹t:
-BiÕt m©y, m­a lµ sù chuyĨn thĨ cđa n­íc trong tù nhiªn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:.Bài mới.
 1/Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 
 2:Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. 
.HĐ3:Củng cố 
 dặn dò.
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng nước có tính chất nào?
+Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+Hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Khi trời nổi dông em thấy có những hiện tượng gì?
-Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định hướng:
+2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở mục 1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Đi HD thêm một số nhóm.
-Nhận xét – bổ sung.
KL: Mây được hình thành
-Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện giọt nước.
KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi.
-Khi nào thì có tuyết rơi?
-Gọi HS đọc phần bạn cần biết.
-Nêu định nghĩa của vòng tuần hoàn của nước?
-Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết.
-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về nhóm mình theo gợi ý.
Tên mình là gì?
Mình ở thể nào?
Mình ở đâu?
Điều kiện nào mình biến thành người khác?
-GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét.
Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
-Nhận xét tiết học tuyên dương.
Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
-Thảo luận theo yêu cầu.
+Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây.
2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào bức tranh vừa vẽ và trình bày.
-2-3HS trình bày câu truyện giọt nước.
-Nghe và 1 HS nhắc lại
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ c
-Nối tiếp nhau đọc.
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
-Hình thành nhóm thảo luận và đóng vai.
-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất.
-Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày. 
1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu.
- Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS đọc phần bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11.doc