Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 4

Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 4

TẬP ĐỌC:

Những con sếu bằng giấy

I.Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 HS: Đọc, tìm hiểu bài.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi.

 H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

 H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

 H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch.

 -GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC:
Những con sếu bằng giấy
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi.
 H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 
	 H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
	 H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch. 
	-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc:
-Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 đoạn như SGK) với các bước đọc sau:
 *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp ( lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
 *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
 * Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1 SGK.
-GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. – GV chốt ý 1:
Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
-GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý.
Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô. 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
-Yêu cầu HS nêu ý 3.
- GV nhận xét chốt lại và rút ý 3.
Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý:
Đại ý: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của thiếu nhi.
-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung.
-HS nhận xét rút ý 1.
-HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1 SGK, HS khác bổ sung.
-HS nhận xét rút ý 2.
-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.
-Trả lời câu hỏi – rút đại ý.
-Đọc đại ý.
Câu 1: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
Câu 3: a)Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
 b) Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, khi Xa-dâ-cô chết các bạn quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hoà bình.
Câu 4: Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cô:
Chúng tôi căm ghét chiến tranh. /Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân./.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)H/dẫn HS đọc từng đoạn:
 - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 -GV H/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:
 -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c) Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-Quan sát và nghe GV đọc.
-HS đọc diễn cảm trước lớp. 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 4. củng cố: 	- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Bài ca về trái đất”.
 - Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________
TOÁN:
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ so”. 
II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
	 	 HS: Sách, vở toán.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết số thứ nhất bằng số thứ hai.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:
 -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
- Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
-GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần).
H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
-GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nêu bài toán ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp - GV chốt lại như tóm tắt ở SGK.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý: Muốn biết 4 giờ đi được mấy km, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay là thời gian 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV nhận xét và chốt lại:
 Tóm tắt: 2giờ : 90km
 4giờ : ? km
Bài giải
Cách 1: Cách 2:
1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 
 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
H: Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào?
 GV chốt: Có 2 cách giải: cách giải thứ nhất dùng bước “rút về đơn vị” ; cách thứ hai dùng bước “tìm tỉ số”.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp.
-GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm:
Bài 1: 
Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
 7m :  đồng ?
Bài giải.
Mua 1m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng
Mua 7m vải hết số tiền là : 16 000 x 7 = 112 000 (đồng )
 Đáp số : 112 000 đồng
Bài 2: 
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây
 12 ngày : .. cây?
Bài giải:
Trong 1 ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây)
 Đáp số : 4800 cây.
Bài 3: (nếu không còn thời gian GV cho về nhà làm)
Tóm tắt: 1000 người : 21 người
 4000 người : . người?
Bài giải:
Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người)
 Đáp số : 84 người.
b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người
 4000 người : . người?
Bài giải:
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người)
 Đáp số: 60 người.
-HS đọc.
-HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trao đổi nhóm 2 em, trả lời, nhóm khác bổ sung.
-HS nhắc lại. 
-HS đọc đề, tìm hiểu. 
-1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp.
-HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán.
-HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải.
-HS nhắc lại.
-HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp cho bài toán.
-Thứ tự HS lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
 Nhận xét tiết học.
_________________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
II. Chuẩn bị:
	GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.
	HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.
	 -Nhớ một số mẩu chuyện của bản thân chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nh ... ười lính Mĩ nhắc đến trong chuyện có kèm công việc, chức vụ và kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
* Lưu ý: 
-HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng nghe.
-HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng nghe.
Đoạn 1: Giọng chậm rãi, kết hợp giới thiệu ảnh 1: Đây là cựu chiến binh Mỹ Mai-cơ. Ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai.
Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ, kết hợp giới thiệu ảnh 2: Cảnh một tên lính Mỹ đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do nhà báo Mỹ tên là Rô-nan chụp được trong vụ thảm sát Mỹ Lai.
 Đoạn 3:Kể với giọng hồi hộp, kết hợp giới thiệu ảnh 3: Đây là hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai, tiếp cứu 10 người dân vô tội.
Đoạn 4: Giới thiệu ảnh 4; 5. Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác. Ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai, trước công luận, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử.
Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6; 7: Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. Hai người xúc động gặp lại những người dân được họ cứu sống.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể 2-3 tranh)–GV nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau nghe). GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn. 
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp (có thể kể không có tranh). GV nhận xét bổ sung.
 (GV chỉ cần HS kể đúng cốt truyện, không nhất thiết lặp lại nguyên văn từng lời của GV)
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm.
-HS kể nối tiếp nhau trước lớp.
- HS kể theo nhóm 2 em.
- HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp, lớp nhận xét chọn bạn kể hay.
-HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu nội dung câu chuyện.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
	4. Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
 -Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe, chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
 -Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
KHOA HỌC
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. 
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu học tập cá nhân.
 - HS: Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi:
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên?
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành?
H: Trình bày đặc điểmnổi bật của con người ở tuổi già? - Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
 -GV giới thiệu bài: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình trong giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết rõ điều đó 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì:
MT: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì.
-GV nêu: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh có thể gây ra mồ hôi, mùi khó chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn. Chất nhờ làm cho vi khuẩn phát triển tạo thành mụn. Vậy:
 H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá?
-Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn.
-GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hằng ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo,
-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm.
-Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung phiếu học tập như phiếu học tập số 1 và số 2 ở SGV trang 41- 42)
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học tập, GV nhận xét và chốt lại.
HĐ 2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì:
MT: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:
 * Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19.
 * Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét và chốt lại.
 + Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy, đánh bóng chuyền.
 + Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên xem loại phim không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi.
 + Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
 + Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
* Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma túy; không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
HĐ 3:Trò chơi: “Tập làm diễn đàn”
- GV chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm nội dung thuyết trình:
 + Làm gì để cho cơ thể thơm tho ?
 + Phải làm gì để không có mụn trứng cá ở tuổi dậy thì?
 + Làm gì để có hàm răng đẹp?
 + Ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào?
 + Ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như thế nào?
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình.
-Tổ chức đại diện nhóm thuyết trình.
-GV khen gợi các HS trình bày rồi gọi một vài HS khác trả lời câu hỏi:
H: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn?
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu tác dụng của từng việc làm.
-HS nhận phiếu và làm bài cá nhân.
-HS trình bày nội dung đã làm, HS khác bổ sung.
-HS hoạt động theo nhóm bàn, quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
-Đại diện nhóm bốc thăm nội dung thuyết trình.
-Đại diện nhóm thuyết trình nội dung bốc thăm được.
-HS rút ra được những điều bổ ích qua phần trình bày của các bạn
4. Củng cố- Dặn dò:
 -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK.
 -Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học.
 -Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 -GV nhận xét tiết học.
______________________________________________________
Sinh hoạt tập thể tuần 4 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4:
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên (có kèm sổ ).
 - Ý kiến các thành viên.
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
 - GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 10 phút đầu giờ, nghỉ học không xin phép:
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, không có hiện tượng gây mất đoàn kết, biết giúp đỡ bạn yếu.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực chăm sóc công trình măng non, tham gia sôi nổi viết và nộp bài dự thi: “tìm hiểu luật phòng, chống ma túy”.
2 .Kế hoạch tuần 5:
 - Học chương trình tuần 5.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Bầu đại biểu đi dự Đại hội Liên đội.
 - Luyện tập đội trống.
 - Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
 - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
 - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(141).doc