I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.Làm bài tập 1,2,3
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn
II.Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 96: Phân số I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.Làm bài tập 1,2,3 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn II.Đồ dùng dạy học: - Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số - GV lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán - Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần? - Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 6 là mẫu số. - Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0. b. Hoạt động 2: Thực hành - Viết rồi đọc phân sốchỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? - Viết theo mẫu? - Viết các phân số? - Đọc các phân số 4. Củng cố, dặn dò Viết các phân số: ba phần tư; năm phần bảy; tám phần mười - HS lấy bộ đồ dùng - Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. - 3- 4 em nhắc lại: - 3- 4 em nhắc lại: - 3- 4 em nhắc lại:- Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau, 5 là số tự nhiên. Bài 1: Đọc và viết phân số vào vở nháp Hình 1: Hình 2: Hình 3: Bài 2: cả lớp làm vào bảng con - HSchữa bài. đọc trước lớp Bài 3: 5 - 6 em đọc cả lớp làm vở- 3em chữa bài. , , .. - Về nhà ôn lại bài ____________________________________________ Tập đọc Bốn anh tài I- Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.( Trả lơi được các CH SGk) - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụchép câu dài III- Đồ dùng dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh.GV nêu nội dung SGK( 123) * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Chia nhóm theo cặp - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Anh em Cẩu Khây gặp những ai? - Bà cụ giúp 4 anh em như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật gì lạ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh? - Vì sao 4 anh em chiến thắng? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp để đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong chuyện? - Hát - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi nội dung bài. - Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh. - Nghe GV giới thiệu - HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 lượt - Luyện đọc theo cặp - Luyện phát âm câu, đoạn khó - 2 em đọc cả bài - HS nghe đọc thầm, đọc đoạn và TLCH - Họ gặp 1 bà cụ - Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ nhờ - Phun nước làm ngập cánh đồng - 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu tinh trở về phải quy hàng” - Có sức khoẻ, tài năng phi thường, đoàn kết. KL: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thường của 4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu tinh bảo vệ dân bản. - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn - HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc diễn cảm theo cặp. Nghe GV đọc - Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc- Vài em nêu nhận xét Dặn học sinh tập kể cho ngời thân nghe. ____________________________________________________ Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu -Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn. Diễn biến của trận Chi Lăng. ý nghĩa quyết địng cảu trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn . Tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc.Nêu được các mẩu chuyện về Lê Lợi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Trang minh hoạ Sgk, bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2 - HS: sưu tầm những mẩu truyện về anh hùng Lê Lợi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV treo lược đồ trận Chi Lăng yêu cầu HS quan sát, TLCH: * Hoạt động 2: Trận Chi Lăng - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, quan sát lược đồ, đọc lại Sgk và nêu diễn biến chính của trận Chi Lăng theo các câu hỏi gợi ý sau: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động - Gọi HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng * Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng 3. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS giới thiệu về những tài liệu sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. - Nhận xét giờ học HS lắng nghe HS quan sát lược đồ, TLCH Tiến hành hoạt động, trình bày diễn biến của trận Chi Lăng Nối nhau TL trong nhóm - CB cho giờ sau. ________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên I.Mục tiêu:: - Biết được Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Lamf baif taapj 1,2 SGK. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: - Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên. - GV nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam? - GV nêu :Có 3cái bánh chia đều cho 4 em.Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? - GV sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn HS (Như SGK) - Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em đượccái bánh. Ta viết: 3 : 4 = cái bánh. - Gọi 3- 4 em đọc nhận xét trong SGK b Hoạt động 2: Thực hành - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? - Viết theo mẫu? 24 : 8 = = 3 4. Củng cố, dặn dò Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1? ( 9 =) -Mỗi bạn được: 8 : 4 = 2(quả cam) - 3- 4 em nhắc lại: - 3- 4 em đọc: Bài 1Cả lớp làm vào vở 3 em lên bảng 7 : 9 ; 5 : 8 =; 6 : 19 =; 1 : 3 = Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8 - Về nhà ôn lại bài ____________________________________________________________ Thể dục Đi chuyển hướng trái, phải- Trò chơi: Thăng bằng I. Mục tiêu -Thực hiện đi chuyển hướng phải trái đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: còi, kẻ sẵn vạch - HS: giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Trò chơi : Chẵn lẻ 2. Phần cơ bản a) ĐHĐN và bài tập RLTTCB - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 2 hàng dọc b) Trò chơi : Thăng bằng - GV cho HS khởi động lại các khớp, nhắc nhở HS cách chơi, các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau 3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài - GV giao BTVN x x x x x x - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Tập bài TD phát triển chung - Ôn đi chuyển hướng trái, phải -Thi đua tập theo hàng ngang, dóng hành, đi đều theo 2 hàng dọc và đi chuyển hướng trái, phải. x x * - Đi thường theo nhịp và hát - Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. __________________________________________ Luyện từ và câu Luyện tập câu kể: Ai làm gì? I- Mục tiêu: -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Viết 1 đoạn văn có dùng kiểu câu : Ai làm gì? - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1. Tranh minh hoạ làm trực nhật III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu * Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Có 4 câu: 3, 4, 5, 7 Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt ý đúng Chủ ngữ a) Tàu chúng tôi/ b) Một số chiến sĩ/ c) Một số khác/ d) Cá heo/ Bài tập 3 - GV ghi yêu cầu lên bảng - Treo tranh minh hoạ - HD học sinh phân tích đề bài - Cần lu ý gì khi viết ? - Yêu cầu học sinh viết bài - Thu bài, chấm, chữa 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh viết - Hát - 1 em làm lại bài tập 1-2 - 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3 - Nghe - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì? - 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm được trong đoạn văn - HS đọc thầm , làm bài cá nhân - 2 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét Vị ngữ buông neo trong vùng biển Trường Sa. thả câu. quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. gọi nhau quây đến quanh tàu như chia vui. - HS đọc yêu cầu - Vài em nêu nội dung tranh - Viết 1 đoạn văn - Câu kể Ai làm gì? - Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài. - Sử dụng đúng dấu câu,viết câu đúng ngữ pháp, chính tả.HS viết bài vào vở.. - HS hoàn chỉnh bài. ____________________________________________________ Khoa học Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí: khói khí độc, các loại bụi - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 78, 79 sgk - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Nêu cách phòng và chống bão 2- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không sạch ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người. Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con người... + HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Cho h ... học sinh chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Khoẻ như – voi - trâu - hùm Bài tập 4 - GV gợi ý : Tiên tượng trưng cho sự sung sướng, nhàn nhã - Ăn được, ngủ được là có sức khoẻ tốt - Có sức khoẻ tốt thì sướng như tiên. 3. Củng cố, dặn dò - gọi học sinh đọc bài đúng - Hát - 2 em đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì? - Nghe - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm - Trình bày bài làm - Tập luyện,tập thể dục,đi bộ,chạy,ăn uống, - An dưỡng, nghỉ mát,du lịch - Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn - HS trao đổi nhóm, tìm từ chỉ tên các môn thể thao. Lần lượt đọc từ ngữ đúng - Lớp đọc yêu cầu - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở b) Nhanh như – cắt( chim cắt) - gió - chớp - điện - sóc - HS đọc yêu cầu bài 4 - HS nêu ý kiến - Làm miệng bài 4 - 2 em đọc - Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài _____________________________________________ Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I. Mục tiêu - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn, vận dụng lao động trồng rau, hoa ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Hạt giống, một số laọi phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, bình có vòi hoa sen, bình sịt nước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra:Nêu ích lợi của việc trồng rau, hoa ? 3- Dạy bài học: + HĐ1: HD tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa - Cho HS đọc nội dung 1 SGK uốn gieo trồng được cây cần gì ? - Kể tên các hạt giống mà em biết ? - Muốn cây phát triển cần cung cấp gì ? - Em biết những loại phân nào? Dùng loại phân nào là tốt nhất ? - Muốn trồng được rau, hoa cần có gì ? - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Cho HS đọc mục 2 SGK và TLCH: - H1 vẽ cái gì và được sử dụng để làm gì - Hãy mô tả cái cuốc ? - H2 vẽ cái gì và được sử dụng để làm gì - Hãy mô tả cái dầm xới ? - H3 vẽ cái gì ? mô tả và dùng để làm gì - H4 vẽ cái gì ? mô tả và nêu công dụng ? - GV nhận xet và kết luận 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Khi trồng rau, hoa cần cóvật liệu và dụng cụ nào? - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Gieo trồng cây cần có hạt giống - HS trả lời - Cần cung cấp các chất dinh dưỡng - HS trả lời - Cần có đất trồng - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Vẽ cái cuốc, dùng để cuốc đất - HS nêu- Là cái dầm, dùng đẻ xới cho đất tơi - HS nêu- H3 là cái cào, dùng để cào cho đất tơi - H4 là cái vồ dùng để đập đất khô cho nhỏ - H5 là bình để tưới nước cho cây - Vài HS đọc ghi nhớ _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 100: Phân số bằng nhau I.Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. Làm bài tập 1,2,3 Sgk. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn, vận dụng về phân số bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy bằng nhau III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phânsố - GV lấy hai băng giấy; - băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau; tô màu 3 phần( tô màu băng giấy). - băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau; tô màu 6 phần( tô màu băng giấy). - So sánh hai băng giấy đã tô màu? - Vậy : = -Làm thế nào để từ phân số có phân số - Nêu kết luận:(SGK trang 111) b. Hoạt động 2 : Thực hành - Viết số thích hợp vào ô trống - Tính rồi so sánh kết quả? - Viết số thích hợp vào ô trống 4. Củng cố, dặn dò Nêu tính chất của phân số. - Cả lớp lấy băng giấy và làm theo cô giáo - Hai băng giấy đó bằng nhau = Bài 1: 1HS đọc y/c bài tập . Cả lớp làm vào vở 3 em chữa bài = = Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài nhận xét. 18 : 3 = 6 ; ( 18 x 4) :( 3 x 4) =72 : 12 = 6 Bài 3: cả lớp làm vở- 2em chữa bài: Về nhà ôn lại bài _______________________________________ Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I- Mục tiêu -Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn, yêu quê hương mình . II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Bài văn nêu lên sự đổi mới củađịa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - GV treo bảng phụ - Dàn ý bài giới thiệu: Bài tập 2 - GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật - Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. - Thi giới thiệu về địa phương - GV nhận xét, biểu dương những em có bài hay, sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò - Trưng bày tranh ảnh về sự đổi mới của ĐP. - Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài giới thiệu địa phương do GV yêu cầu( sưu tầm tranh ảnh sự đổi mới của ĐP). - Nghe, mở sách - HS đọc yêu cầu bài 1,lớp đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH - Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. - Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện 1-2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý - HS đọc yêu cầu bài 2 - Xác định yêu cầu đề bài. - Nêu nội dung :Lần lượt thi giới thiệu về ĐP- Lớp nhận xét - Trình bày theo nhóm cùng quê ______________________________________ Thể dục Đi chuyển hướng trái, phải- Trò chơi: Lăn bóng I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: còi, kẻ sẵn vạch - HS: giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản a) ĐHĐN và bài tập RLTTCB - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 2 hàng dọc - Ôn đi chuyển hướng trái, phải -Thi đua tập theo hàng ngang, dóng hành, đi đều theo 2 hàng dọc và đi chuyển hướng trái, phải. b) Trò chơi : Lăn bóng - GV cho HS khởi động lại các khớp, nhắc nhở HS cách chơi, 3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài - GV giao BTVN x x x x x x x x * - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Tập bài TD phát triển chung - Trò chơi : Chẵn lẻ các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau - Đi thường theo nhịp và hát - Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu: - Nêu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải bảo vệ rừng và trồng cây - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 80, 814 SGK- Sưu tần các tư liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ? 3- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch B1: Làm việc theo cặp Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời B2: Làm việc cả lớp - Gọi một số HS trình bày kết quả - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình... - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh + HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ B2: Thực hành - Cho HS thực hành theo nhóm - GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ B3: Trình bày và đánh giá - Cho HS treo sản phẩm - Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết - GV đánh giá và nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch - Hát - Vài HS trả lời - Nhận xét và bổ xung - HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm - Một số HS báo cáo kết quả - HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành - Các nhóm nhận nhiệm vụ - HS phân công vẽ tranh cổ động và - HS thực hành theo nhóm _________________________________________ Sinh hoạt Đánh giá hoạt động tuần 20 I.Mục tiêu - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập. Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh, bảo vệ môi trường, chăm sóc khu di tích lịch sử - Giáo dục cho Hs ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.Có ý thức tham gia giao thông tốt. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. GV đánh giá ưu điểm của lớp. - Chuẩn bị sách vở đầy đủ, CB đồ dùng tốt. - Bước đầu có ý thức học tập 2. Đánh giá nhược điểm - Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn, - Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến. 3. Phương hướng tuần 21 : GV nêu kế hoạch tuần 21 * Nề nếp : Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. Các em ngoan ngoãn, lễ phép. Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : Sách vở, đồ dùng đầy đủ. Chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. Chữ viết cần rèn nhiều đẹp . * Vệ sinh :Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. Đồng phục đúng quy định. Thể dục giữa giờ đều đẹp. Lao động vệ sinh đúng vị trí được phân công . - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp tập trung nội dung trọng tâm : Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh, bảo vệ môi trường, chăm sóc khu di tích lịch sử 4. Các hoạt động khác: Đọc báo đội .
Tài liệu đính kèm: