Chào cờ
Toán:
luyện tập.
I.Mục tiêu :
Giúp hs :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày.
Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gia đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập
1 giờ có . phút?
1 phút có .giây?
1 thế kỉ có .năm?
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
+Kể tên những tháng có 30 ngày?
+Kể tên những tháng có 31 ngày?
+Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào?
+Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ?
Tuần5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Toán: luyện tập. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gia đã học, cách tính mốc thế kỉ. II.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài tập 1 giờ có ... phút? 1 phút có ...giây? 1 thế kỉ có ...năm? - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Thực hành luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. +Kể tên những tháng có 30 ngày? +Kể tên những tháng có 31 ngày? +Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào? +Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ? Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Tổ chức cho hs làm như bài 1. - Gv nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời miệng kết quả. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở từng phần và đọc kết quả. - Tháng 4 ; 6; 9 ;11 - Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12 - Tháng 2 - Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày. - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. a.Năm 1789 thuộc thế kỉ 18 b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ 14 Tập đọc : những hạt thóc giống. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực? - Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Kết quả Chôm đã được điều gì? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Nhà vua muốn chọn người trung thực. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn... - Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua. - Dũng cảm nói lên sự thực. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên. - Dám nói lên sự thực. - Được Vua truyền ngôi vua. - Hs nêu ( mục I ). - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. Lịch sử: nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. i.mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Phiếu học tập của hs. III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc? - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.HĐ2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: sgk 3.HĐ3: Thảo luận nhóm. - Gv phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. - Gv kết luận. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc - Kinh tế bị phụ thuộc - Phải theo phong tục của người Hán - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu phiếu học tập: Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 550 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 776 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 905 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 931 Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938 - 1 hs đọc kết luận ở sgk. Đạo đức: Bày tỏ ý kiến I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: 1. Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. đồ dùng dạy- học: tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (Tiết 1) HĐ1: Nhận xét tình huống GV nêu tình huống. GV kết luận. HĐ2: Em sẽ làm gì? - GV phát phiếu yêu cầu thảo luận theo nhóm. Hỏi: Vì sao em chọn cách đó? - GV nhận xét,kết luận. HĐ3: Bày tỏ thái độ - GV cho HS làm việc theo nhóm Yêu cầu các nhóm thảo luận về: + Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. +Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. + Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -HS nêu, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và trả lời. - HS nhắc lại - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày. - HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm về các vấn đề đó. -1HS đọc lần lượt từng câu để các nhóm nêu ý kiến. - 2 HS nhắc lại. - HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán: Tìm Số Trung Bình Cộng I.Mục tiêu : Giúp hs : - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ như trong sgk phóng to. III.Các hoạt động dạy học : - Giới thiệu bài. 1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - Giới thiệu hình vẽ. - Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và thực hiện giải bài toán. +Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? Bài toán 2: - Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài. +Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ? +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? 2.Thực hành: Bài 1a,b,c: Tìm số trung bình cộng của các số sau: - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. - Gv nhận xét Bài 2:Giải bài toán - Gọi hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. - Chữa bài , nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài. - Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít ) ( 6 + 4 ) : 2 = 5 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32 - Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3 - Tính tổng của các số rồi chia cho số các số hạng. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. a. TBC của 2 số 42và 52 là : ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là: ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài. Bài giải. Trung bình mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng. I. Mục tiêu : 1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng. 2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng? - HD hs dùng từ điển giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm bài. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. - Hs làm ... luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu vào vở. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết. Âm nhạc: (GV chuyên nhạc dạy) Mỹ thuật: thường thức mĩ thuật : xem tranh phong cảnh. I.Mục tiêu : - Hs thấy được sự phong phú của tranh ảnh phong cảnh. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - Hs yêu thích phong cảnh, có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học : - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài. 2. HĐ2:Xem tranh. - Gv treo tranh ảnh và giới thiệu về một số tranh phong cảnh. a.Phong cảnh Sài Sơn. +Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung( 1913 - 1976 ). - Trong bức tranh có những hình ảnh nào? - Tranh vẽ về đề tài gì? - Màu sắc trong tranh ntn? Có những màu gì? - Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? - Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa? +Gv kết luận về vẻ đẹp của bức tranh: sgv. b.Phố cổ : tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 - 1988 ). - Nêu một số hiểu biết của em về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái? - Tranh vẽ những hình ảnh nào? - Hình dáng những ngôi nhà trong tranh ntn? - Màu sắc của bức tranh? +Gv nêu vẻ đẹp, ý nghĩa của bức tranh: sgv c. Cầu Thê Húc: tranh bột màu của hoạ sĩ Tạ Kim Chi ( hs tiểu học). - Nêu những hình ảnh có trong bức tranh? - Màu sắc, chất liệu ntn? - Cách thể hiện nội dung tranh? *Gv kết luận: Phong cảnh thường gắn với môi trường xanh- sạch- đẹp, không chỉ cho con người sức khoẻ tốt mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. 6.Dặn dò: - Quan sát các loại quả hình cầu. - Hs theo dõi - Hs quan sát, nhận xét. - Người, nhà, cây, ao làng, đống rơm - Phong cảnh nông thôn Việt Nam - Phong cảnh làng quê. - Các cô gái bên ao làng. - Hs nêu ở sgk. - Đường phố có những ngôi nhà. - Nhấp nhô, cổ kính. - Trầm ấm, giản dị. - Hs quan sát nêu nội dung tranh. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Toán Biểu đồ I. Mục tiêu:- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học.- Biểu đồ Các con của 5 gia đình. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tìm số TBC của các số? 3.Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì? - Biểu đồ cho biết các con của của gia đình nào? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác) - Gia đình có một con gái là gia đình nào? - Gia đình có một con trai là gia đình nào? 3.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. - Hướng dãn HS nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch được. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột + Cột bên trái: Tên các gia đình. + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô maI. cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con, con gáI. - Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng. - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát biểu đồ. - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a. 4b.4c. - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơI. nhảy dây, cờ vua. đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) đổi 50 tạ = 5 tấn. b. Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) c, Năm 2001 gia đình bác thu hoạc được số thóc là: 3 x 10 = 30 ( tạ) Cả 3 năm gia đình bác thu hoạch được là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) Đáp số: 120 tạ Khoa học: Ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. đồ dùng dạy- học: Hình trong SGK, phiếu BT III. Hoạt động dạy- học: Bài cũ: + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? +Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ1: ích lợi của việc ăn rau,quả chín hàng ngày - GV tổ chức thảo luận cặp đôi với các câu hỏi: +Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? +Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì? - GV theo dõi, kết luận. HĐ 2: Đi chợ mua hàng - GV chia thành 4tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp và tiến hành chơi. - Gọi các tổ lên giải thích. GV nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. HĐ3: Các cách thực hiện VSAT thực phẩm - GV phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem gia đình làm cách nào để bảo quản thực phẩm - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Thảo luận cùng bạn và nêu câu trả lời. - HS khác bổ sung. - Các tổ cùng nhau đi mua hàng, giải thích tại sao mình chọ loại hàng đó/ - Các nhóm tiến hành thảo luận , đại diện trình bày. - HS đọc mục Bạn cần biết - HS tự tìm hiểu Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp đãn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.- Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? 3. Bài mới (30) 3.1.Giới thiêụ bài: 3.2. Phần nhận xét: Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: -Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? - ở đoạn 2. em có nhận xét gì về dấu hiệu này? Bài 3: Nhận xét về: - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - GV: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3.3. Ghi nhớ: sgk. - Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn. 3.4. Luyện tập: - Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh. - Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Đoạn 2 kể sự việc gì? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? - Theo em phân thân đoạn kể lại gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - HS thảo luận nhóm. + Sự việc1: + Sự việc 2: + Sự việc 3: - Nêu yêu cầu. - Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa. Kết thúc: chấm xuống dòng. - Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn. - HS nêu yêu cầu. - Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm và nêu đoạn văn. - HS nêu yêu cầu. - Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. - Đoạn 1.2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. - HS nêu - HS viết hoàn chỉnh đoạn văn. Kĩ thuật: Khâu thường (tiết2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết được cách cầm vải, lên kim, xuống kimkhi khâu và đạc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vach dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải. Len khác màu - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch. III. Hoạt động- dạy- học: 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. - GV nhận xét. 2) Bài mới: Tiết 2 HĐ 1: HS thực hành khâu thường. GV yêu cầu nhắc lại về kĩ thuật khâuthường - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng, những HS còn lúng túng. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Đường vạch dấu + Các mũi khâu +Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết học sau. - HS nhắc lại - HSkhác nhận xét. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS quan sát nhắc lại - HS tiến hành thực hành. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. Sinh hoạt tuần 5 I.Nội dung - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần tới. - Nhắc nhở, uốn nắn những việc làm chưa tốt của một số học sinh. II. Hoạt động lên lớp 1/ Cán sự lớp nhận xét chung tình hình tuần qua 2/ Giáo viên đánh giá bổ sung tình hình học tập của học sinh trong tuần. 3/ Triển khai kế hoạch tuần tới. Thực hiện chương trình tuần 6. Phát huy tôt nề nếp học tập trong tuần qua. Phát huy tính tích cực, tự giác trong học tập ở lớp cũng như ở nhà ------------------------------------@-------------------------------
Tài liệu đính kèm: