Kiểm tra định kì cuối kì II lớp 4

Kiểm tra định kì cuối kì II lớp 4

TRƯỜNG T. H Thứ ngày tháng năm

LỚP : 4 . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

Họ và tên: MÔN : TIẾNG VIỆT

BÀI KIỂM TRA ĐỌC

A. Đọc thầm: (30 phút) GU – LI – VƠ Ở XỨ SỞ TÍ HON

 Trong một lần đi biển, Gu – li – vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li – li – pút tí hon.

 Anh được vua nước Li – li – pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh.

 Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng trên lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli – phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch.

 Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thấy địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, nhảy ào xuống biển, bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li – li – pút.

 Khỏi phải nói nhà vua mừng như thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli – Phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng ba tuần sau, nước Bli – phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã kí một hòa ước lâu dài.

 Theo J. XUÝP

 Đỗ Đức Hiểu dịch

B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng

1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì?

 Gu - li - vơ Li - li - pút Không có tên

2. . Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này?

 Bli - phút Li - li - pút Li - li – pút, Bli - phút

 

doc 7 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 360Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối kì II lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T. H Thứ ngày tháng năm 
LỚP : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên:  MÔN : TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thầm: (30 phút) GU – LI – VƠ Ở XỨ SỞ TÍ HON
 Trong một lần đi biển, Gu – li – vơ tình cờ lạc vào xứ sở của người Li – li – pút tí hon.
 Anh được vua nước Li – li – pút mời ở lại và trở thành một người khổng lồ giữa những người chỉ bé bằng ngón tay cái. Dưới đây là câu chuyện của anh.
 Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng trên lòng bàn tay tôi, ngài báo tin nước láng giềng Bli – phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch.
 Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thấy địch có độ năm mươi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mươi móc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển. Chưa đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, nhảy ào xuống biển, bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng tàu chiến một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li – li – pút.
 Khỏi phải nói nhà vua mừng như thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến Bli – Phút thành một tỉnh của nước ngài. Nhưng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy. Khoảng ba tuần sau, nước Bli – phút cử một đoàn đại biểu sang thương lượng và hai bên đã kí một hòa ước lâu dài. 
 Theo J. XUÝP 
 Đỗ Đức Hiểu dịch
B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì?
 Gu - li - vơ 	 Li - li - pút Không có tên
2. . Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này?
 Bli - phút	 Li - li - pút Li - li – pút, Bli - phút
3. Vì sao trông thấy Gu – li – vơ quân địch “ phát khiếp”?
 Vì thấy người lạ. 	 
 Vì trông thấy Gu – li – vơ quá to lớn 
 Vì Gu – li – vơ mang theo nhiều móc sắt.	
4. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng?
 Cả hai nước	 Li - li - pút Bli - phút 
5. Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa nào dưới đây?
 Hòa bình	 Hòa nhau Hòa tan
6. Vì sao Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – li – pút từ bỏ ý định biến nước Bli – phút thành một tỉnh của Li – li – pút?
 Vì Gu – li – vơ đang sống ở nước Bli – phút.	
 Vì Gu – li – vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình.	 
 Vì Gu – li – vơ ngại đánh nhau với quân địch.
7. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ?
 Trông thấy Tôi	Quân trên tàu	
8. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
 Câu khiến	 Câu kể Câu hỏi
TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ Thứ ngày tháng năm 
LỚP : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên:  MÔN : TOÁN (Thời gian : 45 phút)
 Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo
Phần 1: Mỗi bài toán dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D “là đáp số, kết quả tính”. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Chữ số 5 trong số 753369 chỉ:
A. 5 B. 50 C. 5000 D. 50000
2. Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A. B. 	 C. 	D. 
3. Phân số nào lớn hơn 1?
A. 	B. 	 C. 	D. 
4. 
Phân số chỉ phần đã tô đậm ttrong hình trên là:
A. B. C. D. 
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m25cm= .cm là:
A. 125	B. 12500	 C. 1025	 D. 10025
Phần 2: Tính:
74306 + 52194 289543 - 59524	 416 x 265 9280 : 57 
. .  ..
. .  ..
. . .... ..
. . .... ..
. .  ..
Phần 3: Giải bài toán
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 12m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó?
 Bài giải
.
.
.
.
.
.
PGD HUYỆN ĐĂKSONG
TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 Năm học (2008-2009) 
A. Môn : TOÁN
I. PHẦN 1: ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
A
A
C
D
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
1
2. PHẦN 2: ( 4 điểm )
Làm đúng mỗi phép tính cho 1 điểm
3. PHẦN 3: (3 điểm)
Nêu câu lời giải và tính đúng chiều rộng được 1 điểm.
Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1,5 điểm.
Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
B. Môn: TIẾNG VIỆT
 I. Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở tuần 35.
 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
 2 . Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
 GV cho HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất với câu hỏi nêu ra.
 Lời giải:
Câu 1 : ô thứ 1 (Gu – li –vơ) 0,5 điểm 
Câu 2 : ô thứ 3 (Li – li – pút, Bli – phút) 0,5 điểm Câu 3 : ô thứ 2 (Vì trông thấy Gu – li – vơ quá to lớn) 0,5 điểm 
Câu 4 : ô thứ 3 ( Bli – phút)	 0,5 điểm 
Câu 5 : ô thứ 1 ( Hòa bình)	 0,5 điểm 
Câu 6 : ô thứ 2 ( Vì Gu – li – vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình)	0,5 điểm 
Câu 7 : ô thứ 3 (Quân trên tàu)	 1 điểm
Câu 8 : ô thứ 2 ( Câu kể)	 1 điểm
II. Bài kiểm tra Viết (10 điểm)
 1.Chính tả ( 5 điểm ) ( Nghe – viết ): TRĂNG LÊN (Trang 170, SGK TV4, tập 2.)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm 
 Sai hai lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm.
 2.Tập làm văn ( 5 điểm ): Tả một con vật mà em yêu thích
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
 + Viết được bài văn tả một con vật mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, 
 kết bài đúng yêu cầu đã học.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
 ( Hết ) 
TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 Năm học (2008-2009) 
MÔN : LỊCH SỬ
Câu 1: (4 điểm)
a.A b.A 	 c. D d. C
Câu 2: ( 3 điểm )
Thứ tự các từ cần điền : thượng đạo, lập căn cứ, khởi nghĩa, toàn bộ vùng đất, lật đổ, họ Trịnh.
Câu 3 : ( 3 điểm ) Thông tin cần điền: 
PHÚ THỌ	HÙNG VƯƠNG
HÀ NỘI AN DƯƠNG VƯƠNG
NINH BÌNH NHÀ ĐINH
HÀ NỘI NHÀ LÝ
PHÚ XUÂN ( HUẾ) NHÀ NGUYỄN
 ***	 ***	 ***
MÔN : KHOA HỌC
Câu 1: (2 điểm) 
a. C
b. A
Câu 2: (2 điểm)
1. Đ
2. Đ
3. S
Câu 3 : (2 điểm)Đánh dấu x vào ý 2
Câu 4 : (2 điểm) Tùy HS nêu. Chẳng hạn:
a. - Không nên chơi đùa gần nơi đun nấu.
 - Trước khi cắm phích điện cần lau tay khô.
 - Khi nấu xong cần tắt bếp để phòng tránh hỏa hoạn.
b. - Khi đi ra khỏi nhà cần tắt các bóng đèn.
 - Xem ti vi xong cần tắt ti vi.
 - Không để lửa quá to.
Câu 5: (2 điểm) 
 HẤP THỤ THẢI RA
Khí ô xi
Khí Các – bô - níc
 Độngvật
Nước
Nước tiểu
Các chất hữu cơ trong thức ăn
( Nếu HS trả lời là thức ăn cũng đúng)
Các chất thải : mồ hôi, phân
 ..
MÔN : ĐỊA LÍ
Phần 1: (6 điểm) Đúng mỗi ý cho 1,5 điểm.
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
B
B
C
Phần 2 : (4 điểm)
1. a. Năm 2003 thành phố Cần Thơ có diện tích : 1389 km; số dân : 1.112.000 người
 b. Thành phố Cần Thơ có diện tích đứng thứ 3 và số dân đứng thứ 4 so với các thành phố có trong bảng.
TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ Thứ ngày tháng năm 
LỚP : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên:  MÔN : LỊCH SỬ (Thời gian : 45 phút)
 Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo
Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất :
a. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là:
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo
b. Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ chiếm ưu thế là:
A. Chữ Hán 
B. Chữ Quốc ngữ 
C. Chữ Nôm 
D. Chữ la tinh 
c. Nội dung của “Chiếu khuyến nông” là:
A. Chia ruộng đất cho nông dân 
B. Chia thóc cho nông dân
C. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng 
D. Lệnh cho nông dân về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. d. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm?
A. Phát triển kinh tế 
B. Bảo vệ chính quyền
C. Bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc
Câu 2 : Hãy điền các từ ngữ : Lập căn cứ, khởi nghĩa, lật đổ họ Trịnh, toàn bộ vùng đất, thượng đạo vào chỗ trống cho thích hợp :
 Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ lên vùng Tây Sơn,
..dựng cờ trước khi raThăng Long Nguyễn Huệ đã làm chủ .Đàng trong, chính quyền .
Câu 3 : Dưới đây là tên một số di tích lịch sử và văn hóa. Em hãy điền những thông tin cần thiết vào mỗi cột sao cho phù hợp với từng nội dung đó.
Tên di tích
Địa điểm
Được xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng 
Thành Cổ Loa
Hoa Lư
Thăng Long
Kinh Thành Huế
TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ Thứ ngày tháng năm 
LỚP : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên:  MÔN : KHOA HỌC (Thời gian : 45')
 Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo
CÂU 1 : Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C ) đứng trước một ý đúng nhất.
a. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí?
A. Khí ô xi B. Khí Ni – tơ C. Khí Các – bô - níc
b. Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí?
A. Khí ô xi B. Khí Ni – tơ C. Khí Các – bô - níc
CÂU 2 : Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
 1. Thực vật lấy khí Các – bô – nic và thải ô xi trong quá trình quang hợp.
 2. Thực vật cần ô xi để thực hiện quá trình hô hấp.
 3.Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày.
CÂU 3: Đánh dấu (x) vào trước câu trả lời đúng?
 - Lau khô thành ngoài cốc rồi cho vào cốc mấy cục nước đá môït lát sau sờ vào thành ngoài cốøc ta thấy ướt .Theo em câu nào là đúng :
 1. Nước đá bốc hơi đọng lại ở thành cốc .
 2. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại .
 3. Nước đá thấm từ trong cốc ra ngoài .
Câu 4 : Nêu 3 việc nên làm ? 
A. Phòng tai nạn khi đun , nấu ở nhà . 
B. Tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt ? 
Câu 5 : Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ  để hoàn thành sơ đồø sự trao đổi chất ở động vật ? 
 HẤP THỤ THẢI RA
Khí
Khí
 Độngvật
.
.
.
Các chất thải .. 
.
 TRƯỜNG T. H NGÔ GIA TỰ Thứ ngày tháng năm... LỚP : 4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Họ và tên:  MÔN : ĐỊA LÍ (Thời gian : 45')
 Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo
 PHẦN 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Ở nước ta, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn là?
A. Đồng bằng Bắc Bộ 
B. Đồng bằng Duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng Nam Bộ
2. Ở Duyên hải miền Trung?
A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
B. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
3. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở Duyên hải miền Trung?
A. Bãi biển đẹp. B. Khí hậu mát mẻ quanh năm. 
C. Nước biển trong xanh D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều
4. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Đất đai màu mỡ B. Khí hậu nắng nóng quanh năm
C. Có nhiều đất chua, đất mặn D. Người dân tích cực sản xuất
PHẦN 2:
1. Quan sát bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết:
a) Năm 2003 thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
b) Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong bảng?
THÀNH PHỐ
DIỆN TÍCH ( km)
SỐ DÂN ( người )
HÀ NỘI 
HẢI PHÒNG
ĐÀ NẴNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CẦN THƠ
921
1503
1247
2090
1389
2.800.000
1.700.000
700.000
5.400.000
1.112.000
Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố ( Năm 2003).
Trả lời:

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKII LOP 4.doc