Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 5 năm 2009

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 5 năm 2009

I- Mục tiêu :

 1/ Phát âm đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng.

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cmả hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bế mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật.

 2/ Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh.

-Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

II/ Đồ dùng:

-Tranh minh hoạ SGK.

III/ Các HĐ dạy - học:

 A/ KT bài cũ:

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: 
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I- Mục tiêu :
 1/ Phát âm đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng. 
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cmả hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bế mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật.
 2/ Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh.
-Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng: 
-Tranh minh hoạ SGK. 
III/ Các HĐ dạy - học: 
 A/ KT bài cũ: 
- Đọc bài HTL: Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi. 
 B/ Bài mới:
1/ Gt bài: - GV treo ảnh: 
 Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh này em thường gặp ở đâu?
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a/ Luyện đọc: 
 Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2kết hợp giảng từ 
 Em hiểu thế nào là bệ hạ, sững sờ, ... ?
- GV đọc bài 
b. Tìm hiểu bài :
Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
 Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực?
Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? 
- Gọi HS đọc đoạn 2
 Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ?
 Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Đoạn 2,3,4 ý nói gì ?
 Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Nêu cách đọc bài ?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta "
- GV nhận xét, sửa sai.
- Quan sát tranh. 
- 1 ông vua dắt tay 1em bé trước đám dân chúng nô nức chở hang hoá.
- Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. 
- 4đoạn 
- 8 HS đọc 
- 4 HS đọc 
-HS nêu 
-Đọc theo cặp 
- HS đọc bài 
- Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu đượcnhiều thóc nhất ... bị trừng phạt .
-Vua muốn tìm xem ai là người trung thực.
- 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
- Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm .
-Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ,không sợ bị trừng phạt .
- ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật 
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậu dược hưởng hạnh phúc.
- 4HS nối tiếp đọc bài ,lớp nghe tìm ra 
-HS nêu cách đọc bài .
-Đọc theo cặp 
-Thi đọc diẽn cảm 
-3 HS đọc phân vai 
3.Củng cố -dặn dò : 
-NX giờ học . Nhắc hs về luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .
 - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo.
-----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm .
 -Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày 
 - Củng cố về mối quan hệ giữacác đơn vị đo t/g đã học ,cách tính mốc thế kỉ .
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các HĐ daỵ- học :
 1. KT bài cũ: 
1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm .
 2. Bài mới : - GT bài
Bài 1 : - 2 HS đọc đề 
Bài 2 : Nêu y/c ?
-Nhận xét 
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài, HD hs làm và chữa bài.
Bài 4:
 -Làm BT vào vở ,đọc BT 
* Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12.
* Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11.
* Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2
-1HS nêu ,lớp làm BT vào vở , 3HS lên bảng 
-NX ,sửa sai 
- 2HS đọc BT 
- HS làm vào vở ,đọc BT,NX
a. TK XVIII
b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1320 
năm đó thuộc TK thứ XIV.
-Làm vào SGK ,đọc bài tập .
ý đúng b, c.
3. Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học. 
------------------------------------------------------
Khoa học
Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv.
- Nói về ích lợi của muối i-ốt .
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
II- Đồ dùng :
 - Hình vẽ 20,21 SGk 
 -Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa i-ốt .
III- Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ : Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv?
 Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn ?
2. Bài mới : - GT bài 
* HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo :
*Bước 1: Tổ chức
- Chia lớp thành 2 đội ,mời 2 đội trưởng rút thăm 
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi .
- GV nêu cách chơi và luật chơi cho HS
* Bứớc 3: Thực hiện chơi
-GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi 
 - 2 đội trưởng rút thăm 
- Nghe và chuẩn bị chơi.
- Dán kết quả lên bảng 
- NX đánh giá
* HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đv và chất béo có nguồn gốc tv
- GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra móm ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa chứa chất béo tv.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv?
- HS thực hành 
- Để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể .
* HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn .
+ Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt .Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
+ Cách tiến hành :
-GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sk ,dặc biệt là trẻ em .
- Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sức khoẻ? 
- GV bổ sung thông tin.
 Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể ?
 Tại sao không nên ăn mặn ?
- Giới thiệu tranh ảnh 
- Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ 
-Nghe
- Ăn muối có bổ sung i-ốt 
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao 
3.Tổng kết -dặn dò :
- Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc đv vcà chất đạm có nguồn gốc tv ? 
- Thiếu i- ốt ảnh hưởng gì tới sức khoẻ? 
- Bổ sung i- ốt bằng cách nào? vì sao không nên ăn mặn?
- NX giờ học, dặn hs về ôn tập bài.
--------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: 
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II. Đồ dùng: 
- Một số chuyện viết về tính trung thực.
	- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các HĐ Dạy – học:
 A KT: 1hs kể 1-2 đoạn chuyện: Một nhà thơ chân chính.
 B Dạy bài mới 
1. GT bài:
- Y/c học sinh giới thiệu nhanh truyện đã mang đến lớp .
2. HDHS kể chuyện :
a, HDHS hiểu yêu cầu của đề:
? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan trọng được học, được nghe, tính trung thực. 
* Nhắc học sinh: Những chuyện được nên làm VD trong gợi ý 1 là những chuyên trong SGK. Nếu không tìm được chuyện ngoài SGK , em có thể kể một trong các chuyện đó, điểm không cao bằng được bạn tìm được chuyện ngoài SGK
-HS Giới thiệu chuyện 
- 1 HS đọc đề
-- HS nêu
- 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4
- Nghe
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
* Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn hay nhất dành t/g cho bạn khác kể 
- Thi kể trước lớp.
- HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.
- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá
-Lớp chọn bạn ham đọc sách ,KC hay nhất .KC tự nhiên , hấp dẫn nhất. 
- Kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể, kể xong nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp NX, tính điểm.
3.Củng cố- dăn dò.
- NX tiết học, dặn hs về luyện kể chuyện thêm.
----------------------------------------------------
Toán
Bdhs: ôn tập số đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập về các số đo thời gian đã học.
- Vận dụng làm bài tập về các số đo thời gian.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán
III Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 1, 2 tiết trước
2.Thực hành:
Bài 1 Nêu yêu cầu bài tập?
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Cho hs nêu quan hệ giữa các số đo thời gian và làm bài
- HS nêu yêu cầu bài. Làm và chữa bài.
- 2 Hs chữa bài, lớp làm VBT
- HS làm và chữa bài.
a. 1 giờ = 60 phút, 1 phút 30 giây = 90 giây, 2 năm thường = 730 ngày.
c.1 thế kỉ = 100 năm, 5 thế kỉ 1/2 thế kỉ = 550 năm.
Bài3 - Viết các số đo thời gian
 - Làm vào vở BT, chữa bài
* Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12.
* Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11.
* Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2
- Chấm bài và nhận xét
3.Tổng kết- dặn dò: 
- NX tiết học. Dặn hs về ôn tập bài.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn TN thuộc chủ điểm: Trung thực- tự trọng 
- Hiểu được nghĩa các TN, các câu thành ngữ, tục ngữ, thuộc chủ điểm trên.
- Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
- Biết dùng các TN thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ kẻ sẵn BT1 từ điển. 2 tờ phiếu to viết BT3,4
III. Các hoạt động day - học.
 A. KT bài cũ:
-Một em làm bài tập 2, 1 em đọc bài tập 3
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: : đọc yêu cầu cả mẫu - 2 học sinh đọc
 - Từng cặp làm ra nháp
 - Báo cáo kết quả, nhận xét
 - Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực.
- Từ trái nghĩa với trung thực: dối tra, gian dối, dan manh, gian ngoan, dan giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợp, lừa đảo, lừa lọc.
Bài 2 : GV nêu yêu cầu bài
Bài 3: Nêu yêu cầu và hướng dẫn hs làm bài.
- Giáo viên chốt ý là đúng.
Bài 4: Nêu yêu cầu?
- Tính trung thực khoanh bằng bút đỏ, lòng tự trọng khoanh bằng bút xanh
- Suy nghĩ nói câu của mình
- Bạn Lan rất thật thà
- Tô Hiến Thành là người chính trực
- Chúng ta cần sống thật lòng với nhau
- 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Hoạt động cặp. Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa, từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- Trao đổi cặp.
- Học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét
- Các thành ngữ tục ngữ a,c,d: Nói về tính trung thực
- Các thành ngữ, tục ngữ b,e nói về lòng tự trọng
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ SGK
-----------------------------------------------------
Toán
Tìm số trung bình cộng
I.Mụctiêu: Giúp HS
- Có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số.
- Biết cách tìm số TBC của nhiề số.
II. Đồ dùng:
- Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK.
III. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: 	1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút. ... cân đối.
- Rau và quả chín được ăn với số lượng như thế nào?
- Kể tên một số rau và quả vẫn ăn hàng ngày?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau và quả?
- GV nêu kết luận
3. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
- Hình vẽ sgk.
- yêu cầu đọc mục Bạn cần biết.
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
3.4. Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các cách lựa chọn thực phẩm.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu tác dụng của việc ăn nhiểu rau, quả chín?
- Tại sao phải sử dụng thực phẩm sạch, an toàn?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời câu hỏi bài cũ.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng.
- ăn với số lượng nhiều.
- HS kể tên.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Rau, quả sạch, an toàn là loại rau quả được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm:
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch.
+ Cách nhận ra thực phẩm ôi thiu
+ Cách chọn thức ăn, đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói.
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- HS nêu.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
kĩ thuật
khâu thường (tiếp)
I- Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đ2 mũi khâu, đường khâu thường .
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II) Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường 
- 1 mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch 
III) Các HĐ dạy - học :
 1.Giới thiệu bài :
2.Bài mới :
*) HĐ1: Quan sát và NX 
- GT mẫu khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn 
- Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu 
Thế nào là khâu thường ?
* HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật 
a. GV HD học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản :
- Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim 
- GV làm mẫu kết hợp HD
b. GVHD thao tác KT khâu thường :
- Treo quy trình khâu thường 
- Nêu cách vạch dấu đường khâu thường 
- GVHD học sinh vạch dấu đường khâu theo 2 cách .
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đèu nhau trên vải .
- GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần 
? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ?
- Quan sát uốn nắn. 
- Quan sát mẫu 
- Quan sát 
- Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải 
- Nghe QS tranh
- HS nêu 
- Quan sát hình 4(T11)
- Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu .
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ 
- Tập khâu mũi thường trên giấy ô li
3. Tổng kết- dăn dò : 
- NX: Tập khâu thường, dặn học sinh chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp.
-----------------------------------------------------------
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I- Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp đãn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
B. Bài mới
1.Giới thiêụ bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào?
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
- ở đoạn 2. em có nhận xét gì về dấu hiệu này?
Bài 3: Nhận xét về:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- GV: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc.
3. Ghi nhớ:
- Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn.
4. Luyện tập:
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- HS thảo luận nhóm.
- Nêu yêu cầu.
- Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa.
Kết thúc: chấm xuống dòng.
- Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện.
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm và nêu đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
- Đoạn 1.2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- HS nêu
- HS viết hoàn chỉnh đoạn văn.
------------------------------------------------------------
Toán
Biểu đồ (tiếp)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- HS làm quen với biểu đồ hình cột.
- Bước đầu biết đọc được biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
- GV giới thiệu biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có mấy cột.
- Dưới chân các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ:
3. Luyện tập:
Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- GV tổ chức cho HS trao đổi các nội dung qua các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận sét.
Bài 2: 
- Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
Hướng dẫn HS làm việc với sgk.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
 - Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát biểu đồ.
- Gồm 4 cột.
- Ghi tên thôn.
- Biểu diễn số chuột đã diệt.
- Số chuột được biểu diễn ở cột đó.
- HS đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- HS trả lời câu hỏi sgk.
Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là:
 6 – 3 = 3 ( lớp)
Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một của trường là: 
 35 x 3 = 105 ( học sinh)
Năm học 2004-2005 số HS lớp Một là:
 32 x 4 = 128 ( học sinh)
Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 số học sinh lớp Một là:
 128 – 105 = 23 ( học sinh)
 Đáp số:
--------------------------------------------------------
Khoa học
Bdhs: ôn tập về thức ăn và dinh dưỡng
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về:
- Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo, chất đạm, chất khoáng và chất xơ.
- Lí do cần ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Các loại thức ăn và lượng ăn hợp lí.
II. Đồ dùng:
 - VBT Khoa học 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ: 
- HS nêu lại tên và tác dụng của mỗi nhóm thức ăn (chứa nhiều chất béo, chất đạm, chất béo, chất xơ).
B. Luyện tập:
a. GT bài:
b. HĐ1: Ôn một số loại chất ding dưỡng đã học.
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước2: Làm việc cả lớp
 Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định tỉ lệ khác nhau.
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ xung.
C, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Lưu ý đây là tháp dinh dưỡng cần cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
- Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
- Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn chế?
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ
- Trao đổi theo cặp cặp
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lương thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đường
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: đạm, béo, khoáng chất và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
- HD học sinh tìm hiểu kĩ và cách vận dụng tháp dinh dưỡng vào cuộc sống thường ngày.
C. Củng cố- dặn dò:
ẽoN tiết học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------
Tiếng việt
Bdhs: ôn tập về từ ngữ
I- Mục tiêu : Giúp hs ôn tập:
- Phân biệt được từ ghép ,từ láy. Ôn tập về danh từ.
- Tìm được từ ghép và từ láy trong văn bản và viết từ ghép và từ láy với các tiếng cho trước. Đặt câu với danh từ cho trước.
II- Đồ dùng :
- VBT Tiếng Việt
III- Các HĐ dạy -học :
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - 2 HS làm lại BT1, 2 tiết LTVC trước. 
B.Ôn tập:
1.GT bài : 
Bài1: Nêu y/c và nội dung?
- Y/c học sinh nhắc lại về từ ghép nào có nghĩa tổng hợp và từ ghép nào có nghĩa phân loại
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Cho hs làm và chữa bài
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào?
- Chấm một số bài, NX 
3. Củng cố - dặn dò :
- Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép?
- Thế nào là từ láy? Từ láy thường láy ở bộ phận nào?
- 2 HS nêu, lớp đọc thầm 
- Thảo luận theo cặp, làm VBT
- Máy móc, quần áo, đường xá...
- máy cày, áo lót, xe đạp, ...
- HS làm vở và chữa bài
Từ chỉ người: Ông, mẹ, chú thím, ba,... 
Từ chỉ vật: núi, mây trời, làng,... 
Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng
Từ chỉ khái niệm: Đạo đức, truyệncổ,...
Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng.
- HS theo dõi
- Làm BT vào vở 
- Láy âm : thì thầm, hồi hộp, ... 
- Láy vần : im lìm, lâm thâm, ...
- Láy âm đầu và vần: đo đỏ, lành lạnh,... 
- HS nêu bài cũ
C. Củng cố - dăn dò: 
- NX giờ học, dặn hs về ôn tập bài. 
--------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu 
- Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua
- Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới 
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị 
Nội dung: 
+ Sơ kết tuần 5
 + Kế hoạch tuần 6
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Hát 
2. Sơ kết công tác tuần 5
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về :
Đạo đức 
Nề nếp 
Học tập
Lao động - vệ sinh
Thể dục - sinh hoạt tập thể
3. Nêu kế hoạch tuần 6
- Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần 
- Tích cực học tập hơn nữa, thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 15/10.
- Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo CT bồi dưỡng HSG.
- Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 5 du 2 buoi.doc