Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2010

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2010

I. Mục tiêu:

 - Đúng các tiếng có từ khó hoặc dễ lẫn: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở. cứu nổi, mãi sau. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm. Hiểu từ ngữ: dằn vặt.

- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện phẩm chất đáng quí, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa và bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
tập đọc 
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
I. Mục tiêu:
 - Đúng các tiếng có từ khó hoặc dễ lẫn: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở... cứu nổi, mãi sau.... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm. Hiểu từ ngữ: dằn vặt.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện phẩm chất đáng quí, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
 - HS đọc bài Gà Trống và Cáo và TLCH
 *GV giới thiệu bàiA
HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn, tìm từ khó, cho học chia đoạn. ( chia 2 đoạn ) 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài 2, 3 lượt. Giáo viên theo dõi sửa sai uốn nắn học sinh cách đọc. Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó cuối bài. Cho học sinh luyện đọc theo cặp. Đại diện một số cặp đọc lại. Rút ra cách đọc (Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời của ông đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. An - đrây đọc với giọng buồn day dứt.).
- Giáo viên đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài:
GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
* Đoạn 1: Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đo thế nào? ( An - đrây – ca lúc đó 9 tuôie.Em sống cùng mẹ với ông ngoại.Ông ốm nặng)
 An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 ( An - đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra. Cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà *Đoạn 2: Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà?
 ( An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. ông cậu đã qua đời.)
 An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào?
( Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.) 
Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào? Câu chuyện cho thấy An - đrây- ca là người như thế nào? ( An - đrây – ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.)
- Cho học sinh rút ra nội dung của bài.
- Cho học sinh rút ra nội của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi bốn học sinh đọc lại bài và nêu lại cách đọc từng đoạn. 
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn Chôm lo lắng...từ thóc giống của ta
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm
- GV và cả lớp bình xét bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Đạo đức
Tiết 6: Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiếncủa mình về vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Bốn băng giây ghi bốn tình huống.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ :
- Trẻ em có quyền gì? Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc làm có liên quan đến bản thân em và lớp em? 
 *GV giới thiệu bài
HĐ 2:Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình Hoa
Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ ý kiến của mình với bố mẹ trước khó khăn của gia đình.
- Học sinh xem tiểu phẩm do một số bạn đóng.
- Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
- Nội dung: Cảnh buổi tối ở gia đình Hoa: Mẹ Hoa và bố Hoa đang nói chuyện về điều kiện khó khăn của gia đình. Mẹ muốn Hoa nghỉ học để phụ giúp mẹ làm việc kiếm tiền, còn bố thì lại không như vậy. Mẹ hỏi ý kiến Hoa. Em nêu ý kiến của mình cùng bố mẹ giải quyết, tháo gỡ khó khăn đó. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: 
- ? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? 
- ? Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp - không? 
- ? Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào ?
* Kết luận: Các em nên cùng với bố mẹ tháo gỡ những vấn đề có liên quan đến các em song các em phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng
HĐ 3:Trò chơi phóng viên. 
Mục tiêu: Học sinh biết mỗi người đều có suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ.
- Cách chơi học sinh đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn.
+ Bạn hãy giới thiệu một bài thơ, một bài hát mà em thích. 
+ Người bạn yêu quí nhất là ai? 
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì? 
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? 
*. Kết luận: Mỗi người đều có suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ.
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Nhắc học sinh về tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. 
- Nhận xét tiết học.
Chiều lịch sử
Tiết 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
I - Mục tiêu
 Sau bài học HS nêu được:
 - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
 - HS nắm được đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .
 - Nhìn vào lược đồ tường thuật được diễn biễn của cuộc khởi nghĩa .
 - Tôn trọng người tài và yêu quê hương, đất nước , bảo vệ và giữ gìn Tổ Quốc . 
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II - Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGKphóng to .
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ 1:- Kiểm tra bài cũ : 
 - Khi đô hộ nước ta chính quyền phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào ?
 - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? Hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ?
 *GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 : Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
 phương Bắc đối với nhân dân ta 
 GV yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời các câu hỏi sau :
 - Sau khi thôn tính được nước ta , các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ( GV treo bảng phụ )
 - GV gọi một nhóm nêu kết quả thảo luận 
 - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 1 .
 * Hoạt động 3 : Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp với định hướng : Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào ?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
 + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta ?
- GV nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
* Hoạt động 4 : Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng 
 - GV yêu cầu HS trình bày các mẩu chuyện , các bài thơ , bài hát về Hai Bà Trưng đã sưu tầm được 
 - GV khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tư liệu, nhắc HS cả lớp góp làm tư liệu chung để cùng tìm hiểu 
3. Củng cố – Dặn dò :
 - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài .
Thể dục
Tiết 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại.Trò chơi:Kết bạn.
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật:tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại.Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy,chenlấn nhau.
- Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g 
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động
c) Trò chơi:Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản:
a) ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.
b.Trò chơi: Kết bạn
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6-10
2
2
2
18-22
14-16
2-3
 8-10
5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
- GV cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng
-HS tiến hành tập cả lớp sau đó tập theo tổ
- HS luyện tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS
- HS thi trình diễn các động tác vừa học theo tổ
- GV nhận xét và đánh giá chung
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.
Tiếng việt (ôn)
 Ôn tập :Từ ghép và từ láy 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củmg cố và mở rộng thêm về từ láy và từ ghép.Hiểu rõ và phân biệt được từ láy và từ ghép.
- HS biết tạo ra từ láy và từ ghép tư những tiếng đã cho sẵn.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
GV giới thiệu bài.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Từ mỗi tiếng dưới đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy.
 a) nhỏ b) lạnh c) vui. M: nhỏ bé, nhỏ nhoi.
 - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
 - HS trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài:
 *Kết quả: 
 a) nhỏ.Từ ghép: nhỏ be, nhỏ mọn, nhỏ dại, nhỏ to...Từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi...
 b) lạnh.Từ ghép: lạnh nhạt, lạnh giá, lạnh ngắt, lạnh tanh...Từ láy: lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh.
 c) vui.Từ ghép: vui tươi, vui buồn, vui sướng... Từ láy: vui vẻ, vui vui...
 Bài 2: Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau.Sau đó hãy cho biết từ ghép giống và khác từ láy ở điểm nào.
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.
 Nguyễn du.
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm 2.Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
*Kết quả:
- Từ ghép: cửa bể, chiều hôm, cánh buồm, nhọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất.
- Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh.
- Giữa các từ ghép và từ láy:
+Giống nhau: đều có từ hai tiếng trở lên.
+Khác nhau: Giữa các tiếng trong từ ghép có quan hệ về nghĩa.cacs tiếng trong từ láy có quan hệ về âm.
Bài 3 Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao?
 tư ... riển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ
 HĐ 3:Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
 Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoài các bênh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng.
Kết luận :
- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : bệnh quáng gà, kho mắt do thiếu vitamin A, bệnh phù do thiếu vitamin B, bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin C.
- Để đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và lượng. Trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện có bệnh phải điều chính thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa.
HĐ 4: : Chơi trò chơi : " Thi kể tên một số bệnh"
 *Mục tiêu: củng cố những kiến thức đã học trong bài
*cách tiến hành:
Bước 1 : Tổ chức : GV chia lớp thành 2 đội. 2 đội rút thăm xem đội nào được nói trước
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
Ví dụ : Đội 1 nói : "Thiếu chất đạm". Đội 2 sẽ phải trả lời nhanh : "Sẽ bị suy dinh dưỡng". Cứ như vậy hai đội sẽ lần lượt ra câu đố. Kết thúc trò chơi GV tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ 5: Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 12: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng 
phải vòng trái, đứng lại – Trò chơi: Ném trúng đích
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g 
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động
c) Trò chơi:Thi đua xếp hàng nhanh.
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- ôn đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại
- 
b.Trò chơi: Ném bóng trungds đích.
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6-10
2
2
2
18-22
 8-12
 5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
- GV cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng
-HS tiến hành tập cả lớp sau đó tập theo tổ
- HS luyện tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS
- HS thi trình diễn các động tác vừa học theo tổ
- GV nhận xét và đánh giá chung
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Sáng 
Tập làm văn 
Tiết 12 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triểm ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho học sinh làm nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Giới thiệu bài
HĐ2.Tìm hiểu bài.
*Bài tập 1: 
 - Cho học sinh đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu.
- Cho cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện và trả lời:
+ Truyện có mấy nhân vật? ( Hai nhân vật: Chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên.
+ Nội dung truyện nói về điều gì? ( Chàng trai được tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rừu.)
- Cho học sinh thực hành kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Gọi học sinh lên bảng kể. Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: 
- Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyên. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu treo tranh 1: 
+ Nhân vật làm gỉ? ( Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuông sông.) 
+ Nhân vật nói gì? ( Chàng buồn bã nói: Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây.)
+ Ngoại hình của nhân vật? ( Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.)
+ Lưỡi rừu sắt? ( Lưỡi rìu bóng loáng )
- Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Học sinh kể chuyện theo cặp. Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện.
 - GV nhận xét và kết luận chung.
5. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc học sinh về nhà học ghi nhớ; 
- Dặn HS về tự kể lại câu chuyện Ba lưỡi Rìu.
Địa lý
 Tiết 6: Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- - HS nắm được đặc điểm vị trí , địa hình khí hậu của Tây Nguyên 
- Dựa vào lược đồ , bảng số liệu ,tranh ảnh để tìm kiến thức 
- Chỉ được vị trí cao nguyên ở tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên 
- ý thức học tập và yêu thích môn học 
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. 
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh ảnh vùng Tây Nguyên.
III- Các hoạt động dạy học : 
*HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :
 ? Trình bày mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ ? 
 - Giới thiệu bài : trực tiếp
HĐ 2: . Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN lên bảng và chỉ vị trí khu vực tây Nguyên và 
nói : Tây nguyên là vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao đó theo hướng từ Bắc xuống Nam .
- GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ địa lí tự nhiên VN và đọc tên các cao nguyên .
- GV yêu cầu HS dựa vào mục 1 trong SGK xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- Bước 1 : 
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm , phát tranh ảnh cho mỗi nhóm về cao nguyên .
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc diểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công tìm hiểu .
- Bước 2 : 
+ đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với việc minh hoạ bằng tranh ảnh .
- Bước 3 : 
+ GV sửa chữa , bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày .
. HĐ 3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô 
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
- Bước 1 : 
+ Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau:
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng 
nào ?
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ?
- Bước 2 : 
+ Một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp .
+ GV nhận xét bổ sung 
 HĐ 4:. Củng cố, dặn dò :
- ? Người dân HLS làm những nghề gì, nghề nào là chính ?
- GV nhận xét tiết học.
 Sinh hoạt
 Tiết 6: Kiểm điểm hoạt động tuần 6.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Còn nhiều bạn lười học bài và làm bài ở nhà.
Về đạo đức:các em đều ngoan ngoãn , lễ phép.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương:Hải, Thuỷ, Công, Giang
Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 7)
Chiều Tự học
Rèn đọc bài: gà trống và cáo
I. Mục tiêu: 
- Rèn học sinh kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
-Hiểu từ ngữ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay
- Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống,, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như cáo.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 * Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối nhau ba đoạn của bài. Cho học sinh đọc 3 lượt.
- Giáo viên sửa phát âm và ngắt giọng cho từng học sinh.
- Gọi hai học sinh đoc lại toàn bài. Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.
-Cho học sinh luyện đọc theo cặp. Đại diện một số cặp đọc lại rút ra cách đọc của bài: Toàn bài đọc với giọng vui dí dỏm. Cáo giả giọng thân thiện rồi sợ hãi. Lời gà thông minh, ngọt ngào, hù doạ Cáo. Ngoài ra nhấn giọng một số từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, bạn quí,...
- Gọi ba em đọc lại thể hiện đúng giọng đọc của bài, học sinh khác nhận xét bạn đọc
b. Tìm hiểu nội dung:
- Gọi một em đọc đoạn 1 và trả lời Cáo làm gì để dụ dỗ gà trống?( Đon đả mời gà xuống đất để báo một tin mới từ rày muôn loài kết thân, Gà xuống cho Cáo hôn để tỏ tình thân.)
 - Học sinh đọc đoạn hai trả lời câu hỏi Vì sao gà không nghe lời Cáo? ( Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa ăn thịt gà.)
- Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời của Gà? ( Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, co cẳng bỏ chạy.)
- Gọi ba học sinh đọc lại và nêu nội dung của bài giáo viên nhận xét chốt lại 
c. Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng. 
- Thi dọc thuộc lòng. 
- Gọi ba học sinh đọc phân vai. Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học dặn về luyện đọc nhiều.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 6.doc