Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần thứ 18

Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần thứ 18

Tập đọc

Tiết 35 : Ôn Tập HKI (Tiết 1)

I. Mục đích, yêu cầu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HKI

- HIểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên ; Tiếng sáo diều”

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần .

- Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2 .

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 18
Từ ngày 20/12 đến 24/12/2010
Thứ
Mơn
T
Tựa bài
ND điều chỉnh
Hai
20-12
CC
TĐ
T
HN
Đ Đ
18
35
86
18
18
Tuần 18
Ơn tập (tiết 1)
Dấu hiệu chia hết cho 9
Tập biểu diễn
Kiểm tra học kì I.
Ba
21-12
CT
LTVC
TD
T
ĐL
35
18
35
87
18
Ơn tập (tiết 2)
Ơn tập (tiết 3)
Đi nhanh chuyển sang chạy
Dấu hiệu chia hết cho 3
Kiểm tra học kì I
Tư
22-12
TĐ
KC
T
TLV
KH
36
18
88
35
35
Ơn tập (Tiết 4)
Ơn tập (Tiết 5)
Luyện tập
Ơn tập ( T6)
Khơng khí cần cho sự cháy
Năm
23-12
T
LS
TD
LTVC
KT
89
18
36
36
18
Luyện tập chung
Kiểm tra học kì I
Sơ kết học kì I
Ơn tập (Tiết 7)
Kiểm tra học kì I
Sáu
24-12
MT
T
TLV
KH
SHL
18
90
36
36
18
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật và lọ hoa
Ơn tập và kiểm tra học kì I
Kiểm tra học kì I
Khơng khí cần cho sự cháy
Tuần 18
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Tiết 35 : Ôn Tập HKI (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HKI
- HIểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên ; Tiếng sáo diều” 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần .
- Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2 .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Rất nhiều mặt trăng (phần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18.
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- Nhận xét cho điểm. Với những HS không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại.
c. Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài : chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài tập 2.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long , Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đưởng lên các vì sao. 
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc 1 
( 1995 )
Cao bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao bá Quát
Chú Đất Nung (Phần 1 – 2 ) 
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn 
“Ba cá bống”
A-lếch-xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh. Mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (Phần 1,2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- 2HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Lần lượt từng HS bốc thăm đọc từng đoạn, bài văn thơ khác nhau và trả lơiø câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm 
- HS trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày. 
Toán
Tiết 86 : Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tính huống đơn giản.
- HS TB, Y làm được các BT1, BT2 Tr 97. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
Gọi HS làm BT1 Tr 96 
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : “Dấu hiệu chia hết cho 9”
b. GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9. (GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau)
- Tổ chức thảo luận để phát hiện
ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái và bên phải xem có gì khác nhau?
- GV cho HS nhận xét gộp lại : “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9”
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
- GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không.
c. Thực hành
* Bài tập 1:
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
* Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1
* Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu cách làm
* Bài tập 4:
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau:
+ Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp.
+ Cách 2: Nhẩm thấy 3 +1 = 4. Số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 thì chia hết cho 9. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
2 HS lên bảng thực hiện. 
HS nhận xét
HS tự tìm và nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
Vài HS TB, Y nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài bảng con 
- 1 HS TB, Y lên bảng viết các số chia hết cho 9 : 
99 ; 108 ; 5643 ; 29385. 
- 1HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài bảng con 
- 1 HS TB, Y lên bảng viết các số không chia hết cho 9 : 
96 ; 7853 ; 5554 ; 1097. 
- 1HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài bảng con 
- 1 HS K, G lên bảng viết số có ba chữ số chia hết cho 9 : 783 ; 918 ; 702. 
- 1HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài bảng con 
- 1 HS K, G viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 
 31£ ; £35 ;2£5
HÁT
 Bài 18 : TẬP BIỂU DIỄN 
( GV bộ mơn dạy)
Đạo đức 
Tiết 18 : Thực hành kĩ năng cuối HKI
I. Mục tiêu : 
- Nắm vững những giá trị đạo đức thông qua những bài đã học .
- Tích cực thực hiện những giá trị đạo đức .
- Biết phê phán những biểu hiện không tốt về đạo đức . 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ “ Yêu lao động” 
- Nhận xét, đánh giá 	
2. Dạy bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : “ Thực hành kĩ năng HKI”
b. Hoạt động 1 : Ôn “Tiết kiệm thời giờ”
- GV yêu cầu HS nêu thời gian biểu của mình ( đã chuẩn bị ở nhà ) và trao đổi với các bạn trong nhóm . 
- Gọi vài HS trình bày thời gian biểu của mình 
- GV nhận xét .
c. Hoạt động 2 : Ôn “Hiếu thảo với ông bà cha mẹ”
 - GV yêu cầu hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ mà em đã làm .
- GV nhận xét 
d. Hoạt động 3 : Ôn “Biết ơn thầy cô giáo”
 - GV yêu cầu HS nêu những việc mình đã làm thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo .
 - GV khen ngợi .
e. Hoạt động 4 : Ôn “Yêu lao động”
GV hỏi : 
- Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? - Vì sao em lại yêu thích nghề đó ? 
- Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bay giờ em cần làm gì ? 
- GV nhận xét 
- GV chốt . 
3. Củng cố, dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS thực hiện những việc mà mình đã trình bày .
- 2HS nhắc lại 
- HS nêu 
- HS trình bày 
- HS kể .
- HS nêu 
- HS trình bày 
 - HS nhận xét 
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Chính tả 
Tiết 18 : Ôn tập HKI (Tiết2)
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. 
- HIểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài 
- Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ chữ “ Đôi que đan” 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – Vở BT TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS nhớ viết, chú ý: tinh thần thượng võ, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.
- GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : “ Ôn tập HKI (tiết4)”.
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- Nhận xét cho điểm. Với những HS không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại.
c. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: giản dị, dẻo dai, đỡ ngượng, ngọc ngà.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu  ... í cần cho sự cháy”
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy 
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- GV chia nhóm đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm .
Tiếp theo , GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 70 để biết cách làm .
Bước 2: 
- GV cho các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn và quan sát sự cháy của các ngọn nến .
- Cho HS nêu nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm vào phiếu .
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV giúp HS rút ra kết luận chung và GV giảng về vai trò của khí Ni-tơ : Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh 
c. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống .
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia nhóm đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng làm thí nghiệm .
- GV cho HS đọc các mục thực hành thí nghiệm để biết cách làm .
Kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác, không khí cần được lưu thông .
3. Củng cố, dặn dò : 
 - Vì sao không khí cần cho sự cháy ?
- Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị bài : Không khí cần cho sự sống 
2 HS trả lời 
- HS chia nhóm và thực hành 
 - HS thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS tự rút ra kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
 - HS làm thí nghiệm như mục 1 và nhận xét nêu kết quả .
- HS làm thí nghiệm như mục 2 và thảo luận , giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 89 : Luyện tập chung 
I. Mục tiêu : 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 
- HS TB, Y làm được các BT 1, BT2, BT3 Tr 99. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS làm BT1 Tr 98 
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
b. Thực hành : 
* Bài tập 1:
Yêu cầu HS trình bày cách làm 
Nhận xét, sửa sai 
* Bài tập 2:
a. GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở.
b. GV cho HS nêu cách làm. GV khuyến khích cách làm sau : Trước hết chọn các số chia hết cho 2. Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). 
c. GV cho HS nêu cách làm (nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9). Sau đó cá nhân HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
* Bài tập 3:
Yêu cầu HS trình bày cách làm 
Nhận xét, sửa sai 
* Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
* Bài tập 5:
3. Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Ki-lô-met vuông
3 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở 
- 4 HS TB, Y lên bảng thực hiện 
a. Số chia hết cho 2 : 4568 ; 2050 ; 35766. 
b. Số chia hết cho 3 : 2229 ; 35766
c. Số chia hết cho 5 : 7435 ; 2050 
d. Số chia hết cho 9 : 35766 
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS TB, Y lên bảng thực hiện 
a. Số chia hết cho 2 và 5 : 64620 ; 5270 
b. Số chia hết cho 3 và 2 : 57234 ; 64620 
c. Số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS TB, Y lên bảng thực hiện 
a. 5£8 chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588
b. 6£3 chia hết cho 9 : 603 ; 693
c. 24£ chia hết cho 3 và 5 : 240
d. 35£ chia hết cho 2 và 3 : 354
HS K, G tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 .
- HS K, G sửa bài
- HS K, G đọc bài toán và phân tích và nêu kết quả bài toán .
Lịch sử
Tiết 18 : Kiểm tra học kì I
Thể dục.
 Tiết 30 : *Ơn bài thể dục phát triển chung
 *Trị chơi : Lị cị tiếp sức.
( GV bộ mơn dạy)
Luyện từ và câu 
Tiết 36 : Ôn tập HKI (Tiết 7) 
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. HIểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học (BT2) 
II. Đồ dùng dạy học : 
- 4 tờ giấy khổ to để HS làm việc nhóm bài tập 2.
- Vở BT TV 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra tập và học thuộc lòng 
Nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ôn tập HKI (Tiết 5)
b. HD HS làm BT : 
 * Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.
GV nhận xét, tính điểm kết quả làm việc của từng nhóm, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI
Gọi HS đọc và HTL trả lời câu hỏi 
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS cả lớp đọc thầm lại, làm việc cá nhân: viết ra nháp lời giải. Sau đó trao đổi nhóm, viết kết quả lên giấy khổ to, dán lên bảng lớp.
- Danh từ : Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù La.
- Động từ : dừng lại, chơi đùa.
- Tính tư ø: vàng hoe, nhỏ, sặc sở.
- Đặt câu với các bộ phận câu được in nghiêng đậm :
+ Buổi chiều, xe dừng lại ở đâu?
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
Kĩ thuật 
Tiết 18 : Kiểm tra HKI
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
MĨ THUẬT
Tiết 18 : VẼ THEO MẪU
 TĨNH VẬT VÀ LỌ HOA 
( GV bộ mơn dạy)
Toán 
Tiết 90 : Kiểm tra cuối học kì I
Tập làm văn 
Tiết 36 : Ôn tập HKI (Tiết 8) 
Kiểm tra viết 
Khoa học
Tiết 36 : Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu : 
- Nêu được con ngườ, động vật, thực vật phải không khí để thở thì mới sống được. 
- GDMT : Cần phải có ý thức giữ gìn không khí trong lành 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS nêu : 
- Vì sao ô-xi trong không khí cần cho sự cháy ?
- Để cho sự cháy được duy trì ta cần làm gì ? 
Nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Không khí cần cho sự sống 
b. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người .
- GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn ở mục thực hành và phát biểu nhận xét.
- GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác khi nín thở.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người, ứng dụng kiến thức này trong y học và đời sống. 
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
- GV hỏi : Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Về vai trò của không khí đối với động vật : Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín , có đủ thức ăn và nước uống . Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn .
- Về vai trò của không khí đối với thực vật :
GV giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa .(Vì cây hô hấp thải ra khí cac-bo-nic , hút khí ô-xi , làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người .
d. Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang73 theo cặp .
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả quan sát 
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi: Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? 
 ðKết luận : Người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài : “Tại sao có gió”
 - 2 HS trả lời 
 - HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí chạm vào tay do các em thở ra 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe 
- Hai HS quay lại chỉ và nói :
 Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi)
 Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan (máy bơm không khí vào nước)
- Những người thợ lặn , thợ làm việc trong hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp cứu 
Sinh hoạt lớp
Tuần 18
1Sơ kết tuần 18:
-Đã thi xong chương trình HKI.
-Ơn thi và làm bài thi nghiêm túc.
- Học sinh đi học đều, đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép.
-Vệ sinh sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
-Thực hiện truy bài đầu giờ tốt, cĩ hát đầu giờ.
-Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Trong lớp hoạt động sơi nổi, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Đồ dùng học tập tương đối tốt.
-Các tổ tự quản lẫn nhau, giúp nhau học tập cĩ tiến bộ.
-Các em được tập thể lớp tuyên dương : 
+Tồn: .Cịn một số em chưa chăm ngoan như: 
 .Cĩ tổ vệ sinh chưa sạch
 .Quên đồ dùng học tập như: 
2.Cơng tác tuần tới:
-Nghỉ HK1, ngày 27/12 đến 31/12/2010 . 
-Bắt đầu vào chương trình HKII, ngày 02/01/2011.
- Chấp hành tốt nội qui của trường, lớp..
BGH duyệt:
Bến Lức, ngày .. tháng12 năm 2010
Tổ trưởng duyệt
Bến Lức, ngày .. tháng12 năm 2010
Nguyễn thị Dương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 18(10).doc