Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn- cốp – xki ), biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn - cốp – Xki nhời nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đướng lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
Thứ hai, ngày 16 thỏng 11 năm 2009 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đỳng tờn riờng nước ngoài ( Xi – ụn- cốp – xki ), biết đọc phõn biệt lời nhõn vật với lời dẫn cõu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ụn - cốp – Xki nhời nghiờn cứu kiờn trỡ, bền bỉ suốt 40 năm, đó thực hiện thành cụng mơ ước tỡm đướng lờn cỏc vỡ sao. ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ:3’ ? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 hs đọc, lớp nx. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Bằng tranh SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: 12’ - 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp. - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi. - Đọc cả bài? -1 hs đọc - Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. - Gv đọc toàn bài. b- Tìm hiểu bài: 10’ - Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. - Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... ? Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:... ? Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... c- Đọc diễn cảm: 12’ - Đọc tiếp nối: - 4 hs đọc. ? Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. - Gv đọc. - Nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ ? Nội dung câu chuyện? ? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau. Toỏn Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: - Biết cỏch nhõn nhẩm số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. * Giới thiệu bài. 1’ 1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. 7’ - Đặt tính và tính: 27 x 11 ? Nhận xét kết quả 297 và 27 ? 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 - Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. ? Vận dụng tính: 23 x 11 - Hs tính và nêu miệng kq: 253. 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 8’ ? Nhân nhẩm: 48 x 11 - Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. ? Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528 ? Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. 3. Thực hành: 15’ Bài 1: Tính nhẩm: - Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 2 : (Có thể giảm) - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. - Khi tìm x nên tính nhẩm - Gv cùng lớp nx, chữa bài. X : 11 = 25 X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích. - Hs cả lớp. - Tự làm bài: - Gv thu chấm 1 số bài, nx. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. Bài 4 : Đọc yêu cầu - Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài 62. Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 – 1077) I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Biết những nột chớnh về trận chiến tại phũng tuyến sụng Như Nguyệt ( cú thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phũng tuyến sụng Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ). - Lý Thường Kiệt chủ động xõy dựng phũng tuyến trờn bờ Nam sụng Như Nguyệt. - Quõn địch do Quỏch Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến cụng. - Lý Thường Kiệt chỉ huy quõn ta bất ngờ đỏnh thẳng vào doanh trại giặc. - Quõn địch khụng chống cự nổi, tỡm đường thỏo chạy. - Vài nột về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc khỏng chiến chống quõn Tống lần thứ hai thắng lợi. II. Đồ dùng. - Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Phiếu học tập. - Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 1’ ? Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý? 2. Bài mới. * Hoạt động 1: 10’ Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. - Hs đọc sgk từ đầu...rút về nước. ? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì? - Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? ? Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? - Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước. ? Việc đó có tác dụng gì? - ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống. * Hoạt động 2: 10’ Trận chiến trên sông Như Nguyệt. ? LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? - XD phòng tuyến sông Như Nguyệt. ? Thời gian nào? - cuối năm 1076. ? Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy? - 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy. ? Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta? - Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam. ? Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? - Hs kể. * Hoạt động 3: 10’ Kết quả và nguyên nhân. ? Trình bày kết quả? - Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững. ? Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó? - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm... 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nx tiết học. Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Địa lớ Người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dõn cư tập trung đụng đỳc nhất cả nước, người dõn sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh mụ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dõn ở đồng bằng Bắc Bộ: Nhà thường được xõy dựng chắc chắn, xung quanh cú sõn, vườn,ao, Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, ỏo dài the, đầu đội khăn xếp đen, của nữ là vỏy đen, ỏo dài tứ thõn bờn trong mặc yếm đỏ, lưng thắc khăn lụa dài, đầu vấn túc và chớt khăn mỏ quạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ:3’ ? Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ? - 3 hs lên bảng trả lời. Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu trực tiếp vào bài mới. 1’ 1. Hoạt động 1:15’ Chủ nhân của đồng bằng. * Mục tiêu: - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất. - Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB. * Cách tiến hành: - Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời: - Cả lớp. ? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. ? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? - Dân tộc Kinh. ? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. ? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... ? Làng Việt cổ có đặc điểm gì? -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng... ? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn? - ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,... * Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. 2. Hoạt động 2: 15’ Lễ hội. * Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh - Thảo luận nhóm2,3. chữ và vốn hiểu biết thảo luận: ? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì? - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,... ? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết? - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí. ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ? - Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,.. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung. - Nhóm khác nx, trao đổi. - Gv kết luận chung. * Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB. 3. Củng cố, dặn dò:5’ - Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102. - Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. Chớnh tả Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn văn. - Làm đỳng bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, bài tập chớnh tả phương ngữ do giỏo viờn soạn. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược. 2. Bài mới: a. HD viết chính tả: 25’ - 1 Hs đọc đoạn viết. ? Đoạn văn viết về ai? - Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga. ? Em biết gì về nhà bác học? - Là nhà bác học vĩ đại... ? Viết t ... ỷn phaồm theõu moực xớch vaứ hoỷi: +Theõu moực xớch ủửụùc ửựng duùng vaứo ủaõu ? -GV nhaọn xeựt vaứ keỏt luaọn (duứng theõu trang trớ hoa, laự, caỷnh vaọt , leõn coồ aựo, ngửùc aựo, voỷ goỏi, khaờn ). Theõu moực xớch thửụứng ủửụùc keỏt hụùp vụựi theõu lửụựt vaởn vaứ 1 soỏ kieồu theõu khaực. * Hoaùt ủoọng 2:20’ GV hửụựng daón thao taực kyừ thuaọt. - GV treo tranh quy trỡnh theõu moực xớch hửụựng daón HS quan saựt cuỷa H2, SGK. -Em haừy neõu caựch baột ủaàu theõu? -Neõu caựch theõu muừi moực xớch thửự ba, thửự tử, thửự naờm -GV hửụựng daón caựch theõu SGK. -GV hửụựng daón HS quan saựt H.4a, b, SGK. +Caựch keỏt thuực ủửụứng theõu moực xớch coự gỡ khaực so vụựi caực ủửụứng khaõu, theõu ủaừ hoùc? -Hửụựng daón HS caực thao taực keỏt thuực ủửụứng theõu moực xớch theo SGK. *GV lửu yự moọt soỏ ủieồm: +Theo tửứ phaỷi sang traựi. +Moói muừi theõu ủửụùc baột ủaàu baống caựch ủaựnh thaứnh voứng chổ qua ủửụứng daỏu. +Leõn kim xuoỏng kim ủuựng vaứo caực ủieồm treõn ủửụứng daỏu. +Khoõng ruựt chổ chaởt quaự, loỷng qua.ự +Keỏt thuực ủửụứng theõu moực xớch baộng caựch ủửa muừi kim ra ngoaứi muừi theõu ủeồ xuoỏng kim chaởn voứng chổ ruựt kim maởt sau cuỷa vaỷi .Cuoỏi cuứng luoàn kim qua muừi theõu ủeồ taùo voứng chổvaứ luoõn kim qua voứng chổ ủeồ nuựt chổ . +Coự theồ sửỷ duùng khung theõu ủeồ theõu cho phaỳng. -Hửụựng daón HS thửùc hieọn caực thao taực theõu vaứ keỏt thuực ủửụứng theõu moực xớch. -GV goùi HS ủoùc ghi nhụự. -GV toồ chửực HS taọp theõu moực xớch. 3.Nhaọn xeựt- daởn doứ:2’ -Nhaọn xeựt veà sửù chuaồn bũ, tinh thaàn thaựi ủoọ hoùc taọp cuỷa HS. -Chuaồn bũ tieỏt sau. -Chuaồn bũ ủoà duứng hoùc taọp - HS quan saựt maóu vaứ H.1 SGK. - HS traỷ lụứi. -HS laộng nghe. -HS quan saựt caực maóu theõu. -HS traỷ lụứi SGK. -HS traỷ lụứi SGK HS theo doừi. -HS ủoùc ghi nhụự SGK. -HS thửùc haứnh caự nhaõn. Thứ sỏu, ngày 20 thỏng 11 năm 2009 Tập làm văn ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm của văn kể chuyện ( nội dung, nhõn vật, cốt truyện ), kể được một cõu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhõn vật, tớnh cỏch của nhõn vật và ý nghĩa của cõu chuyện đú để trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A, kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện. 2. Hướng dẫn ôn tập. 30’ Bài 1. Đọc yêu cầu - 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm. ? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện. - Hs suy nghĩ trả lời. - Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện. ? Vì sao? - Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. Bài 2, 3. Đọc yêu cầu. - 2,3 hs đọc. - Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Lần lượt hs nói. - Viết dàn ý câu chuyện chọn kể. - Hs viết nhanh vào nháp. - Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể. - Trao đổi từng cặp theo từng bàn. - Kể chuyện trước lớp: - Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ). - Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm. - Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị. - 1 số hs đọc. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng ) C, Củng cố, dặn dò: 3’ - Nx tiết học. - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Biết được con chỏu phải hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ để đền đỏp cụng lao ụng bà, cha mẹ đó sinh thành, nuụi dạy mỡnh. - Biết thể hiện lũng hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đỡnh II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài? B, Giới thiệu vào bài mới. 1. Hoạt động 1. 10’ Đánh giá việc làm đúng sai. - Hs làm việc theo nhóm đôi ? Qs tranh sgk đặt tên cho tranh? - Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. - Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ. - Tranh 2. Một tấm gương tốt. Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập. ? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ. 2. Hoạt động 2:7’ Kể chuyện tấm gương hiếu thảo. - Hs làm việc theo nhóm. - VD : Về công lao của cha mẹ. Chim trời ai dễ nhổ lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. - Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con. - Về lòng hiếu thảo. - Lần lượt hs kể. 3. Hoạt động 3: 8’Em sẽ làm gì? - Hs ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. - Hs dán bài lên lần lượt nêu. - Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. 4. Hoạt động 4:7’ Đóng vai xử lý tình huống. - Gv ra tình huống. - Hs đóng tình huống chia theo nhóm. - Gv cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống. 5. Củng cố, dặn dò: 5’ - Đọc phần ghi nhớ. - Nx tiết học. Khoa học nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: xả rỏc, phõn, nước thải bừa bói, sử dụng phõn bún húa học, thuốc trừ sõu, khúi bụi và khớ thải từ nhà mỏy, xe cộ, vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lõy truyền nhiều bệnh, 80% cỏc bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ụ nhiễm. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Thế nào là nước bị ô nhiễm? ? Thế nào là nước sạch? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới. 1. Hoạt động 1: 15’ Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. * Cách tiến hành: - Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn). - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - VD: ? Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 ) ? Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 ) ? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 ) ? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 ) ? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 ) - Trình bày: - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung. - Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. * Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ). - Gv đọc cho hs nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm. 2. Hoạt động 2: 15’ Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. * Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2. ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Qs các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, xem trước bài 27. Toỏn luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập, củng cố: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tớch ( cm2, dm2, m2). - Thực hiện được phộp nhõn số cú hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tớnh chất của phộp hõn trong thực hành tớnh, tớnh nhanh. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm ta bài cũ: 3’ - Đặt tính rồi tính: - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng chữa bài. x 237 24 948 474 5688 - Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. B, Giới thiệu bài luyện tập: 30’ Bài1 : Đọc yêu cầu - 1, 2 hs đọc. - Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c. - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2.Tính: - Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. x x x 268 324 309 235 250 207 1340 16200 2163 804 648 6180 536 81000 63963 62980 Bài 3. Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hs nêu miệng cách tính. - Yêu cầu hs làm bài. - Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng. - Gv chấm 1 số bài. a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 = 604 x 10 = 6040 c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690. - Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất. Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán - Hs nêu. - Yêu cầu hs tự làm vào vở BT. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài. (Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm) Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là: 25 + 15 = 40 ( l ) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 ( l ) Đáp số: 3000 l nước - Gv cùng hs nx, chốt đúng. Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng - Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông. S = a x a ? Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông? - 1 số hs nêu. - áp dụng công thức, tự làm phần b. - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) - Gv cùng hs nx, chữa bài. C, Củng cố, dặn dò. 2’ Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: