Giáo án giảng dạy Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án giảng dạy Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

TUẦN 18

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

 * HSKG: Đọc tương đối lưu loát diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút)

GDBVMT: - Yêu thích môn học; có chí và nghị lực trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.

 - Bảng kẻ sẵn bài tập 2.

HS: bút dạ, thẻ

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 18 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tiếng Việt
Ôn tập Tiết 1
I. Mục tiêu
	 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
	 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
	 * HSKG: Đọc tương đối lưu loát diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút)
GDBVMT:	 - Yêu thích môn học; có chí và nghị lực trong cuộc sống.
II. chuẩn bị
GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.
 - Bảng kẻ sẵn bài tập 2.
HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ 
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra tập đọc và HTL 
(Khoảng 1/6 số HS trong lớp)
+ Gọi từng HS lên bốc thăm, chọn bài
+ Đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK 
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Y/C HS nêu các bài tập đọc là truyện kể?
+ YC HS làm việc theo nhóm 
+ Phát giấy, bút dạ cho các nhóm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét theo các yêu cầu.
- Nội dung ghi từng cột có chính xác không?
- Lời trình bày có rõ rành, mạch lạc không?
- HS nghe
+ Từng HS lên bốc thăm – xem lại bài 1-2 phút.
+ HS đọc SGK (học thuộc lòng) 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
+ HS trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn“Ba cá Bống”;Rất nhiều mặt trăng.
+ Chia nhóm.
+ Nhận đồ dùng.
+ Thảo luận, trao đổi, điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
VD: Ông Trạng thả diều
Trình Đường
.
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
D. Củng cố: 	- Nhận xét giờ học
E. Dặn dò:	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
	- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản.
	 *BTCL: bài 1- 2 
- HS hứng thú học toán, nhận biết dấu hiệu và thực hiện chia nhẩm cho 9.
II. CHUẩn bị:
 GV: Bảng phụ	 HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
 B. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm các số có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
C. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
 b. HĐ1:Tìm hiểu các số chia hết cho 9 
+ Tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
+ Ghi kết quả tìm được của HS làm 2 cột, cột các số chia hết cho 9 và cột các số không chia hết cho 9.
 c. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9 
+ YC HS đọc và tìm đặc điểm các số chia hết cho 9 vừa tìm được.
+ YC HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
+ Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C HS lấy VD
d. HĐ3: Luyện tập 
Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
Y/C HS chữa bài , củng cố:
Bài 1+2: Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
Bài 3+4:( HSKG):Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm toán 
D. Củng cố : 
 - Nhận xét giờ học
E. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
- HS nghe
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, 1 số chia hết cho 9 và 1 số không chia hết cho 9.
+ 1 số HS nêu lại các phép tính ở 2 cột.
+ HS tự tìm và nêu ý kiến (có thể nêu các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số vừa tìm được chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số không chia hết cho 9 và nêu + Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Nêu phần lưu ý SGK :Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9
+ Nêu VD
+ Tự làm bài vào vở.
+ Chữa bài và giải thích cách làm
+ 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1: 999, 234, 2565
Bài 2: 69, 9257,5452, 8720.
- HS giải thích cách làm, nêu dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu không chia hết cho 9.
+ 2 HS chữa bài, kết quả:
 Bài3: Xếp các số theo thứ tự sau:
 63; 72; 82; 90; 99; 108; 117.
Bài4: 342; 468; 6183; 405
Bài 4 còn có đáp án khác
KỂ CHUYỆN
Ôn tập Tiết 2
I. Mục tiêu
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3)
BVMT:0	- Yêu thích môn học, tích cực học tập.
II. CHUẩn bị:
	GV: 1 số tờ phiếu to viết sẵn bài tập 3
HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ 
1. Giới thiệu bài 
2.Kiểm tra tập đọc và HTL 
+ YC HS lên bốc thăm chọn bài.
+ Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
3. Luyện tập.
Bài 2:Đặt câu nhận xét về các nhân vật
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ YC HS làm bài tập vào vở.
+ Y/C hs nêu câu mình đặt
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. Lưu ý HS phải đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ YC HS làm việc theo phiếu.
+ Phát giấy chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu HS chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
- Yêu cầu HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học .
+ Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
+ Kết luận lời giải đúng. 
D. Củng cố	
- Nhận xét giờ học
E. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- KT vở bài tập làm ở nhà.
- HS nghe
+ HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị, xem lại bài (1-2’)
+ Từng HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu và trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ HS tự làm bài vào vở
+ 1 số HS nêu miệng câu mà mình vừa đặt.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
VD : Nguyễn Ngọc Kí rất có chí .
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ Chia nhóm, Nhận đồ dùng
+ Thảo luận, trao đổi viết vào phiếu những thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày vào vở.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có chí thì nên.
 Có công mài sắt , có ngày nên kim 
 Người có chí thì nên,
 Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo 
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức .
 Thất bại là mẹ thành công .
+ Ai ơi đã quyết thì hành 
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi;. 
___________________________________________
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản. 
 - HS hứng thú học toán, nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 nhanh.
 II. CHUẩn bị:
GV: bảng phụ HS: bút dạ, thẻ, bảng con
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ 
+ Cho các số: 1235, 4590, 1784, 25678
+ Nêu các số chia hết cho 9 
+ Nhận xét, sửa (nếu sai)
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Tìm hiểu các số chia hết cho 3 
+ Nêu VD sgk, y/ c hs đọc các phép tính trên VD
+ YC HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của chúng.
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
+ Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
+ YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
3. HĐ3: Luyện tập
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài, củng cố:
Bài 1+ 2: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3. Dấu hiệu không chia hết cho3.
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào? 
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào?
Đáp án:
Bài 1: 540; 3 627; 10 953
Bài 2: 610; 7 363; 413 161
Bài 3:( HSKG) Củng cố dấu hiệu chia hết cho2,5,9
+ Y/C hs chữa bài
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai).
+ Y/C hs nêu lại các dấu hiệu chia hết
Bài4:(HSKG) Vận dụng dấu hiệu chia hết cho3 và dấu hiệu chia hết cho để điền số
D. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
E. Dặn dò
- Giao bài tập về nhà.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp
- HS nghe.
+ Đọc các phép tính chia hết cho3 và các phép tính không chia hết cho3
+ 1 số HS đọc số, nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS tính vào giấy nháp.
+ Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Tính và rút ra nhận xét. Các tổng này không chia hết cho 3.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ HS lấy VD về số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
+ Tự làm bài tập vào vở.
+ Vài hs chữa bài
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ HS so sánh đối chiếu kết quả của mình với kết quả trên bảng, nhận xét.
- HS giải thích, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho3.
+ 4 HS chữa bài: Kết quả:
450; 452; 454; 456; 458
451;453;456;459
450; 455
450; 459
+ Lớp đổi vở kiểm tra chéo kết quả 
+HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho2;5;9
+ HS làm bài 4 như sau:
471; 600; 3147; 8313
Vì: 4+7+1=12
 12:3=4
 12:9=1(dư 3)
___________________________________________
LTVC
Ôn tập Tiết 3
I. Mục tiêu
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2)
	GDBVMT:- Yêu thích môn học; viết được đoạn văn hay của riêng mình.
II. CHUẩn bị:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL.	HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu nội dung bài Cánh diều tuổi thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới: 
*Giới thiệu bài (1’)
1.Kiểm tra tập đọc và HTL
(1/6 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi  ... h từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
a. Tìm động từ, danh từ, tính từ trong các câu văn đã cho.
+Treo bảng phụ ghi đoạn văn. Y/C hs chữa bài
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b. Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
+ Gọi hs nêu miệng 
+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
D.Củng cố: 
- Nhận xét giờ học
E. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 2-3HS đọc bài
+ HS khác nhận xét
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+ Tự làm bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng gạch chân dưới các danh từ, động từ, tính từ.
+ HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả 
+ So sánh đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng thống nhất kết quả:
a. Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoa, sặc sỡ.
+ Lớp tự làm vào vở.
+ 1 số HS nêu miệng câu hỏi.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
_____________________________________
TLV
Ôn tập Tiết 6
I. Mục tiêu
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2).
II. CHUẩn bị:
GV: bảng phụ, phấn màu HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là danh từ? động từ? tính từ? Cho ví dụ ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
1.Kiểm tra tập đọc và HTL
(1/6 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nội dung bài đó.
- GV nhận xét, cho điểm .
2. Ôn luyện về văn miêu tả 
 a. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Y/C hs xác định y/c đề bài
- Treo bảng phụ : Nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Yêu cầu HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý).
+ Giáo viên lưu ý HS trước khi làm bài
- Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc bút của bạn.
- Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. 
- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung thêm cho học sinh
b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng .
- Y/C hs tự làm bài
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài.
+ Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt từng HS. D. Củng cố: 	- Nhận xét giờ học
E. Dặn dò:
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 2-3 HS trả lời
+ HS khác nhận xét
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
+1 HS đọc yêu cầu; Lớp đọc thầm
+ Xác định yêu cầu của đề: Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập)- rất cụ thể của em.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+ HS tự HS tự lập dàn ý 
+ HS nối tiếp đọc dàn bài:Tả cái bút:
Mở bài: Giới thiệu cây bút quý do bố em tặng nhân ngày sinh nhật.
Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: hình dáng, màu sắc , chất liệu...
 Tả bên trong: ngòi bút, ruột bút...
Kết bài: Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bỏ quên bút. Em như luôn cảm thấy ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút.
+ HS viết bài vào vở
+ 3-5 HS trình bày.
____________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
	- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong 1 số tình huống đơn giản.
	- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan.
	* BTCL: bài 1-2-3
II. CHUẩn bị:
GV: bảng phụ, phấn màu HS: bút dạ, thẻ
III. tiến trình dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Cho ví dụ?
C. Bài mới
HĐ1:Củng cố dấu hiệu chia hết đã học.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ YC HS tự làm bài.
+ Y/C hs chữa bài
+ HDHS nhận xét, sửa (nếu sai)
+ Giáo viên củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HĐ2: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2 và5; 3 và2; cả 2,3,5,9
-Y/C hs chữa bài, nhận xét thống nhất bài làm đúng và nêu được:
+ Số chia hết cho 2 và 5 cố chữ số tận cùng là 0.
+ Số chia hết cho 2 và 3 là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Số chia hết cho cả 2,3,5,9 có chữ số tận cùng là chữ số 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9
HĐ3: Củng cố dãy số chẵn, dãy số lẻ
+ Số chẵn có chữ số tận cùng là 1;2;4;6;8.
Số lẻ có chữ số tạn cùng là: 1;3;5;7;9
+ Hai số chắn( lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
D. Củng cố: 	
- Nhận xét giờ học.
E. Dặn dò:
Dặn về ôn chuẩn bị kiểm tra định kì
+ 3 HS nêu và lấy ví dụ
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ 2 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+ HS tự làm vào vở.
+ Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ HS chữa bài, nhận xét
a.Các số: 676; 984; 2050.
b.Các số:6705; 2050.
c.Các số:984; 676; 3327.
d.Các số: 676; 57603.
+ HS giải thích tại sao chọn số đó.
VD:Số 676 không chia hết cho 9 vì có: 6 + 7 + 6 = 19 là số không chia hết cho 9.
- HS chữa bài tập 2, 3, 4.
a. Kết quả: 64620; 3560.
b. Chọn các số: 64620; 48432.
c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là :
64620.
-HS nêu được đặc điểm số chia hết cho 2 và 5; số chia hết cho 2 và 3; số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
Bài 3: a) 429 b) 126 c) 180 d) 444
- 3 HS chữa bài tập 4:
a) 30; 40. b) 18; 24. c) 18; 36.
- 1 HS chữa bài 5 : ( 1 HS nêu miệng KQ và nhận xét )
a) Đ b) S c) Đ
- HS nêu khái niệm số chẵn , số lẻ và tính chất của nó 
- HS nghe và thực hiện.
LTVC
Kiểm tra đọc hiểu+ luyện từ và câu
I. Mục tiêu
	 -Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (Bộ GD&ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB GD 	- Đọc lưu loỏt, diễn cảm, làm bài tập tự giỏc.
II. ChUẩN Bị
	Phiếu kiểm tra định kì
III. TIếN TRìNH dạy- học
A. ổn định
	- Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi
B. Đề bài
	- Phát đề bài ; HS nhận đề; làm bài 
- GV thu bài
__________________________________________
Toán
kiểm tra định kì cuối học kì i
i. mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau .
 - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên hàng , lớp .
 - Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
 - Dấu hiệu chia hết 2,3,5,9 .
 - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
 - nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
 - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán : Tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
 - Vận dụng kiến thức giải linh hoạt, cẩn thận, chính xác.
II. ChUẩN Bị
	Phiếu kiểm tra định kì
III. TIếN TRìNH dạy- học
A. ổn định
	- Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi
B. Đề bài
	Phát đề bài ; HS nhận đề; làm bài 
_________________________________________ 
TLV
Kiểm tra chính tả+ tập làm văn
I. mục tiêu:
	-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (TL đã dẫn)
	- Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh.
	- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực trong làm bài.
II. ChUẩN Bị
	Phiếu kiểm tra định kì
III. TIếN TRìNH dạy- học
A. ổn định
	- Nêu yêu cầu kiểm tra; xếp chỗ ngồi
B. Đề bài
	- Phát đề bài ; 
	- HS nhận đề; làm bài ( Đề lưu ở phần mục lục)
- GV thu bài
_______________________________________________
Thể dục
bài 36
I. Mục tiêu
	 - Sơ kết học kì I: Nhắc lại những nội dung đã học trong học kì 
 -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi được. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo cáo.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động : 
 +Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 +Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 -Trò chơi : “Kết bạn” 
-Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại. 
 b) Sơ kết học kỳ 1 
 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu, cách thực hiện). 
 +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. 
 +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 
 +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. 
 +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. 
+GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập .
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp.
 b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác ” 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại khớp cổ chân. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV nhắc lại cách chơi và phổ biến luật chơi 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ .
 - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác tốt.
 -GV nhận xét kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
 - 
6 – 10 ph
1 – 2 phút
1 phút
1 phút 
1 phút
1 – 2 lần , mỗi lần 
2 lần 8 nhịp 
18 – 22 ph 3 – 4 phút
10 – 12 phút 
1 -2 lần 
1 lần
5-6 phút
4 – 6 phút 
1 phút
2 – 3 phút 
1-2 phút
 € € € €
 € € € €
 Gv
Gv
 €€€€
 €€€€
 GV
 €€€€
 €€€€
€€€€
 €€€€
 GV
 € 
 €
 €
 €
 €
 €
 €
 €
 €
 €
 GV
-
________________________________________
	sinh hoạt lớp
kiểm điểm tuần 18
I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 18 CKTKN.doc