Giáo án giảng dạy Tuần 2 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 2 - Khối 4

Tiết 1: Tập Đọc

Bài 4:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )

I) MỤC TIÊU:

*Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

*Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn TTL được câu hỏi trong SGK )

* HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4 )

* Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối .

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK,

- HS: Sách vở môn học

III)PHƯƠNG PHÁP:

 Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 2 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày giảng thứ 2 / 23-08-2010
Tiết 1: Tập Đọc
Bài 4 :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )
I) Mục tiêu: 
*Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
*Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn TTL được câu hỏi trong SGK )
* HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4 )
* Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối .
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, 
HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới( 34’)
* Giới thiệu bài * Luyện đọc:
(12’)
* Tìm hiểu bài:
(14’)
*Luyện đọc diễn cảm:
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điển cho HS
 – Ghi bảng 
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn,
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? 
 + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4 )
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
GV ghi ý nghĩa lên bảng
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS trả lời câu hỏi.
- Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bon Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ.
1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ
+ HS đọc theo yêu cầu
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
+Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị.
2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện..
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. 
 - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối 
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Lắng nghe
 ớ
Tiết 2:Toán
Bài 6: Các số có sáu chữ số ( Trang 8 )
I) Mục tiêu:
	 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	 - Biết đọc các số có đến sáu chữ số.
	 - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK, SGV
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.KTBC(5’)
2,Bài mới
(32’)
a. Giới thiệu bài 
b. Số có sáu chữ số:
c. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
d. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4: 
4. Củng cố – dặn dò(3’)
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
255 ; 450 ; 90
GV nhận xét, chữa bài 
và ghi điểm cho HS
– Ghi bảng.
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
- GV giới thiệu trong SGK
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
-GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số : 
12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
GV cho HS phân tích mẫu
 GV cho HS làm vào vở bằng bút chì 
GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 255 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn ; 10 nghìn = 1 chục nghìn
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn 
vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
 3
2
5
1
6
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- CL theo dõi
- HS làm vào vở và đọc kết quả
- 313 241 ; 523 453 
- HS tự làm bài vào SGK, sau đó đổi cho nhau để kiểm tra.
+ 369 815 ; 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm.
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 63 115 ; 723 936 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
==============================================
Ngày giảng thứ 3/24-08-2010
Tiết 1: Toán
Bài 7: Luyện tập( Trang 10 )
I) Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số có đến sáu chữ số.
	- Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II) Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK, SGV 
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
2. Dạy bài mới: 32’
Giới thiệu bài 
Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4: 
4. Củng cố – dặn dò: 3’
Kiểm tra việc làm bài tập của 5 HS
+ Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
– Ghi bảng.
Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu chữ số.
GV kẻ sẵn bảng bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở.
+ Yêu cầu HS phân tích số 653 267
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số: 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 53 620
+ Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số a,b,c. sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
+ Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: 
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu miệng các số vừa làm.
+ 653 267 : Sáu trăm năm mươi ba, hai trăm sáu mươi bảy
+ Số 653 267 gồm sáu trăm nghìn, năm chục nghìn, ba nghìn, hai trăm, sáu chục và bảy đơn vị.
- HS lần lượt nêu bài làm của mình với các số còn lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 - HS đọc các số theo yêu cầu:
+ 2 453 : 5 thuộc hàng chục
+ ..
- HS chữa bài vào vở
- HS viết số vào vở:
4 300 ; 24 316 ; 24 301 
 - HS chữa bài vào vở
- HS điền số theo yêu cầu.
- HS đọc và làm vào vở 
Chính tả (nghe-viết) : 
Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học(Trang 16)
I,Mục tiêu:
 -Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả :’’Mười năm cõng bạn đi học’’ sạch sẽ đúng quy định 
 -Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x, ăn/ăng.
II,Đồ dùng dạy học
 -GV: Giáo án, sgk, sgv.
 -HS: sách, vở viết
III. Phương pháp: 
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập.
IV,Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1,KTBC(3’)
2,Bài mới : 27’
 -Giới thiệu bài :
 -HD nghe viết
Hướng dẫn làm bài .
 -Bài 2:
-Bài 3:
4,Củng cố dặn dò: (3’)
 -Gọi 2H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp .
 -G nhận xét đánh giá .
 .
-Đọc toàn bài chính tả
 - GV đặt một số câu hỏi về nội dung bài
- Hướng dẫn HS tìm và viết từ khó
 -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn (mỗi câu 2 lượt )
 -Đọc lại toàn bài
 -Chấm chữa 7-10 bài 
 -Nhận xét chung
 -Nêu y/c bài tập 
 -HS đọc nội dung truyện 
 -Nhận xét từng bài về:chính tả,phát âm ,khả năng hiểu đúng tí ... + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vitamin, khoáng. Ngoài ra còn nhiều thức ăn chứa chất sơ và nước.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết và thảo luận nhóm 2.
- Trình bày trước lớp :
 - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi.
Cơm, mỳ gạo, bánh mỳ, bún...
- Học sinh tự kể.
- Học sinh nêu mục : Bạn cần biết.
-Làm việc cả lớp.
STT
Tên TA chứaBĐ
Từ loại cây
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh mỳ
4
Bánh quy
5
Mỳ sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
-Nhận xét, bổ sung:
+Đều có nguồn gốc từ thực vật
-Nhận xét, bổ sung:
- HS nêu
Ngày giảng thứ 6/ 27-08-2010
Toán
Tiết 10 :Triệu và lớp triệu.( Trang 13 )
I) Mục tiêu:
	- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
 - Biết viết các số đến lớp triệu
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nd tg
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
2. KTBC 5’
3. Bài mới: 32’ 
a. Giới thiệu bài
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
c. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
3. Củng cố – dặn dò: 3’
Gọi 1 HS lên bảng làm bài Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
– Ghi bảng.
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 
1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 
1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi cột thứ 2
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987; 213 978; 213 798; 213 789
 HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
 + Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
- HS đếm theo yêu cầu 
-- HS nx sửa sai
- HS làm bài vào vở. 
3 chục triệu 4 chục triệu 
30 000 000 40 000 000 
6 chục triệu 7 chục triệu  
60 000 000 70 000 
9 chục triệu 1 trăm triệu  
90 000 000 100 000 000 
.
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời CH
+50 000(4 số 0 )
+ 7 000 000 (6 số 0)...
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập Làm Văn
Tiết 4 : Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện( Trang 23 )
I ) Mục tiêu:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ ). 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III)
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên 
 - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật .
II ) Đồ dùng dạy học:
GV: giáo án – sgk – sgv
HS: Vở – SGK.
III ) Phương pháp:
	Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:3’
2.Bài mới: 29’
- Giới thiệu bài 
- Nhận xét:
- Ghi nhớ:
 - Luyện tập:
*Bài 1:
*Bài 2:
HS khá - giỏi
3. Củng cố dặn dò: 3
+ Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 – ghi đầu bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
+ chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
 - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật .
- Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
-GV nhận xét giờ học ,giao BTVN
 + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS Đọc đoạn văn.
 -Thảo luận nhóm làm trên giấy.
 + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 - Sức vóc: gây yếu quá.
 - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách : yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
 + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
 - HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc”
 - 2; 3 HS thi kể:
- Về học thuộc phần ghi nhớ., làm bài tập 2 vào vở.
Địa lí
Tiết 2: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I,Mục tiêu: học xong bài này H biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN:có nhiều đỉnh nhọn ,sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
-Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên VN.
-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản:dựa vào bảng số liệu cho sẵnđể nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS khá ,giỏi 
+Chỉ và đọc tên những dẫy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều .
+Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của nước Việt Nam.
II,Đồ dùng dạy học
* GV: Giáo án, sgk, sgv.
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
* HS: Vở, sgk. 
III,Các hoạt động dạy học
ND – TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1,KTBC: 3’
2,Bài mới: 29’
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
23 Khí hậu lạnh quanh năm.
3. Củng cố ,dặn dò (3’)
-Gọi H trả lời.
-G nhận xét. 
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân
-G chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lý TN VN 
-H dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1.
-H dựa vào lược đồ hình 1kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi:
+HS khá ,giỏi chỉ và đọc tên những dẫy núi chính ở Bắc Bộ , trong đó dãy núi nào dài nhất.
?Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km?
?Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy HLS ntn?
-Dãy núi HLS ở đâu?
-H nêu –G ghi bảng
-G chỉ đỉnh núi và sườn núi.
-Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi là gì?
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó?
+Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ?
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
- khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
-H chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN?
+ HS khá ,giỏi giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch , nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
-Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
-GV nhận xét giờ học ,giao bài VN
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
-HS nhận xét. 
-H tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi.
-Dãy Hoàng Liên Sơn
-Dãy Sông Gâm
-Dãy Ngân Sơn
-Dãy Bắc Sơn
-Dãy Đông Triều
-Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất.
-Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km
-Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
-Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. 
-Gọi là thung lũng
-H làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau.
-Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta.
-Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Y/c H đọc thầm mục 2 sgk 
-ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có khi có tuyết rơi .
-Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
-Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7.
-H nêu bài học sgk.
Sinh hoạt tuần 2
I.Nhận xét chung 
1.Đạo đức 
Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi 
.Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè
2.Học tập 
Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt :chăm chỉ học tập ,học bài làm bài trước khi đến lớp
.Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Chăm học :..................................................
Lười học :...................................................
Nghỉ học :...................................................
Nói chuyện :...............................................
Quên đồ dùng:............................................
3.Hoạt động khác 
Thể dục :đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục ,xếp hàng nhanh nhẹn ,tập tương đối đều và đúng động tác.
Vệ sinh :đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ ,gọn gàng )vệ sinh chung (trường ,lớp sạch sẽ ,gọn gàng ).
II. Phương hướng tuần tới 
1.Đạo đức :
Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt :ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi ;đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè .không đánh ,cãi ,chửi nhau .
2.Học tập 
Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt :đi học đều đúng giờ ,ngồi trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài ,học bài ,làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
3.Các hoạt động khác 
Nhắc nhở các em tham gia thể dục giữa giờ đều đặn để rèn luyện thân thể,tham gia vệ sinh cá nhân ,vệ sinh lớp sạch sẽ ,gọn gàng để có sức khoẻ tốt và môi trường sạch đẹp thì việc học tập sẽ tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 2 2010.doc