Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20 - 3 cột

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20 - 3 cột

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (tt)

I.Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

 2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. KNS

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

III. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

IV. Hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 20 - 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 10/ 01/ 2011.
	TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tt)
I.Mục tiêu
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. KNS
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
III. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
IV. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. KTBC:
- Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ...ầm ầm , đất trời tối sầm lại .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ đấy bản làng lại đông vui .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ..
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
-2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 10/ 01/ 2011.
TOÁN :
 PHÂN SỐ .
I/ Mục tiêu : 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.	
II/ Đồ dùng dạy học :
 Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
II/ Các hoạt động dạy học :	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1 Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK .
+ Nêu câu hỏi : 
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ?
+ GV nêu : Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật 
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này .
+ Năm phần sáu viết thành ( viết số 5 , viết gạch ngang , viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc .
+ Ta gọi là phân số . 
+ Phân số có tử số là 5 , mẫu số là 6 .
+ GV nêu : 
 - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . 
 - Tử số viết trên dấu gạch ngang . 
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên ?
b/ Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi một em lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 . HS giỏi
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết .
Bài 4 . HS giỏi
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi .
+ HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HSB đọc tiếp ,cứ như thế đọc cho hết các phân số .
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số ?
-Phân số có những phần nào ? Cho ví dụ ?.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý 
+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần được tô màu .
+ Lắng nghe .
-Quan sát .
+ Tiếp nối nhau đọc : Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại .
+ 2 HS nhắc lại .
- Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Hai em lên bảng sửa bài .
- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .
- Một em lên bảng sửa bài
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi 
+ Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số .
- Năm phần chín .
- Tám phần mười .
- Bốn phần sáu .
- Hai em nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên”
 ....... 
 Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 11/ 01/ 2011.
CHÍNH TẢ
 CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, hoặc (3) b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.	
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết nội dung bài tập2 , BT3 .
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: thân thiết , nhiệt tình , quyết liệt ,xanh biếc , luyến tiếc , chiếc xe ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
- Các từ : Đân - lớp , nước Anh , nẹp sắt , rất xóc , cao su , suýt ngã , lốp , săm ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
b/ Cày sâu cuốc bẫm 
- Mua dây buộc mình 
- Thuốc hay tay đảm 
- Chuột gặm chân mèo .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình .
 ....... 
Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 12/ 01/ 2011.
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. 	Mục tiêu: 
 	- Nắm được một số sự kiện vè khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
	+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
	+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
	+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
	- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
	+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ohaie đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
	- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ).
II. Chuẩn bị: 
 	Hình trong SGK phóng to./ PHT của HS./ GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. 
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2. KTBC: 
+ Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần? 
+ Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? 
- GV ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. 
 b. Phát triển bài: 
* Hoạt động cả lớp: 
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta...
* Hoạt động cả lớp: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong ... g Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
II.Chuẩn bị :
	- Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
	- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.Hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 - Thành phố hải Phòng .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xé, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
 + Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 + Nêu đặc điểm sông Mê Công .
 + Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt độngcá nhân:
 - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
 +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
 +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
 - Cho HS đọc phần bài học trong khung.
-Nhận xét tiết học .
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
- HS chuẩn bị .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
 +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
 +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
 + HS lên chỉ BĐ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi .
 + HS tìm.
 + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt .
 +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 +Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh .
-3 HS đọc .
- HS cả lớp lắng nghe
 Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 10/ 01/ 2011.
ĐẠO ĐỨC :
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 Tiết: 2	
I.Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bải cũ:
Vì sao ta phải biết kính trọng và biết ơn người lao động
Nhận xét
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
*Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
*Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
*Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 - GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 - GV nhận xét chung.
*Kết luận chung:
 - GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 - Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
Học sinh trìnhy bày
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 14/ 01/ 2011.
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
II. KNS - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)
- Thể hiện sự tự tin
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu)
III. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu .
IV. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
- Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới , tươi vui , hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . 
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu , gọi HS đọc lại .
- Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên , đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương .
- Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó .
- Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính.
b/ Giới thiệu trong nhóm :
- Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ?
những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) 
- Cho điểm HS nói tốt .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát.
+ Lắng nghe .
- Giới thiệu trong nhóm .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ....... 
Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 14/ 01/ 2011.
Toán :
PHÂN SỐ BẰNG NHAU .
I/ Mục tiêu : 
 Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
IICác hoạt động dạy học :	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về nhà.
-- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét , ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:“Phân số bằng nhau .”
 b) Khai thác:
+ Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số :
- Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau .
+ Hai băng giấy này như thế nào với nhau ?
Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần .
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần .
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ?
*GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau .
+ Từ phân số làm thế nào để được p/s ?
+ Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? 
- Giáo viên ghi bảng Tính chất
- Gọi hai em nhắc lại *Tính chất 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại 
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 2 : * HS giỏi
+ Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài , sau đó rút ra nhận xét 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: * HS giỏi
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Một học sinh sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát .
+ Hai băng giấy như nhau .
+Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV.
+ Là phân số 
+ Là phân số 
*Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy.
+ 2 HS nêu .
+ Ta lấy = = 
+ Ta lấy = = 
*Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Lớp làm vào vở .
+ 2 HS sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc nội dung đề bài 
-2 HS lên bảng sửa bài .
a/ 18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) 
 6 và 72 : 12 = 6 
+ Ta có 6 = 6 
b/ 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ) 
 9 và 27 : 3 = 9
+ Ta có 9 = 9 
+ Nhận xét bài bạn và chữa bài .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
+ HS tự làm bài vào vở .
+ 1 HS làm bài trên bảng .
 ; 
- Học sinh khác nhận xét bài.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 20 CKT KNS 3 cot.doc