Môn:Đạo Đức(T22)
Bài 10: Lịch sự với mọi người (tiêt2)
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng
- 1 Hiểu
-Thế nào là lịch sự với mọi người
-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
2 biết cư xử lịch sự với mọi người
3 Có thái độ
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
-Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự
II Tài liệu và phương tiện
-SGK Đạo Đức 4
-Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai
TUÂN 22 Thứ hai ngày 0 2 tháng 02 năm 2010 @&? Hoạt động tập thể Chào cờ @&? Môn:Đạo Đức(T22) Bài 10: Lịch sự với mọi người (tiêt2) I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng - 1 Hiểu -Thế nào là lịch sự với mọi người -Vì sao cần phải lịch sự với mọi người 2 biết cư xử lịch sự với mọi người 3 Có thái độ -Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh -Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự II Tài liệu và phương tiện -SGK Đạo Đức 4 -Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng -Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai III Các hoạt động dạy học : Tiết 2 ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. KTBC: 3-5’ 2. Bài mới: HĐ1: Bày tỏ ý kiến 8 -10’ HĐ2: Thi” Tập làm người lịch sự” 10-12’ HĐ3: Tìm hiểu một số câu ca dao, tục ngữ 8-10’ 3- Củng cố - dặn dò: 3 -5’ - Nêu phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi Giới thiệu bài ghi bảng - Yêu cầu thảo luận -yêu cầu thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lỹ do 1- Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu. -. H: Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự? =>KL: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.. chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự - GV phổ biến luật thi +Cả lớp chia làm 2 dãy, mỗi một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử ra một đội gồm 4 HS -GV tổ chức cho HS chơi thử -GV tổ chức cho 2 dãy HS thi -GV cùng ban giám khảo (SHS) nhận xét các đội thi -GV khen ngợi các dãy thắng cuộc H: em nào hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu ca giao, tục ngữ sau đây như thế nào? 1 Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 2 Học ăn, học nói, học gói, học mở - Nhận xét câu trả lời của HS -yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS nêu lại tên ND bài học . - Nhận xét tiết học . 2 HS nêu, lớp nhận xét - Nhắc lại đầu bài - Tiến hành thảo luận cặp đôi -Đại diện các cặp đôi trình bày từng kết quả thảo luận 1 -Trung làm thế là đúng, Vì chị phụ nữ ấy rất cần một chỗ ngồi trên ô tô vì đang mang bầu +Lễ phép chào hỏi người lớn +Nhường nhịn em bé +Không cười đùa to trong khi ăn cơm. - Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là dựa vào gợi ý, xây dựng một tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự - HSthực hiện chơi. - Cả lớp theo dõi , nhận xét. - Tìm nhóm thắng cuộc . - Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu 2 Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như học ăn, học gói, học mở -HS dưới lớp nhận xét bổ sung -1-2 HS đọc - 2 – 3 em nêu. - Nghe , rút kinh nghiệm . @&? Môn: TẬP ĐỌC.(T43) Bài: SẦU RIÊNG. I.Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng phát âm đúng những từ ngữ do ảnh hưởng của phương ngữ . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi giá trị, vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học: ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. KTBC: 4 -5’ 2 -Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc - Luyện đọc và tìm hiểu bài 10-12’ HĐ 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7-8’ 3:Củng cố, dặn dò: 3-4’ - Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. -Giới thiệu bài ghi bảng - Đọc mẫu. -Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. *HTĐB: HDHS yếu đọc đúng -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. -Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. -Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài. -Gv đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu HS đọc thầm -Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng? - Gọi HS đọc cả bài. -Nêu nội dung của bài? -Gọi 3 HS đọc đoạn nối tiếp. -Đọc bài với giọng nào? - Yêu cầu HS đọc theo cặp . Nhận xét lẫn nhau. *HTĐB: HDHSyếu đọc diẽn cảm theo từng câu - Tổ chức thi đọc . Nhận xét ghi điểm . - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài . - 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài: Bè xuôi sông La - Nhắc lại tên bài học. - Nghe. -HS 1 đọc: Sầu riêng là loại đến kì lạ. -HS 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. HS 3: Đứng ngắm cây sầu riêng đam mê. -1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm. -HS đọc bài theo cặp -Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. -Ở miền Nam. -2 HS ngồi cạnh nhau đọc và trao đổi câu hỏi 2. -Tác giả miêu tả cây sầu riêng rất đặc sắc - 1HS đọc cả bài –lớp đọc thầm - Vài học sinh nêu nội dung bài. -Nhận xét bổ sung. -3 em đọc nối tiếp -Giọng kể rõ ràng chậm rãi. -Luyện đọc theo cặp. -3-5 HS lên thi đọc. - cả lớp theo dõi , nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất - 1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài. - Nghe . - Về htực hiện . @&? Môn: TOÁN(T106) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: - Giúp HS : - Củng cố khái niệm về phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Rèn kĩ năng tính và cách trình bày . II-Các hoạt động dạy học : ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.KTBC: 3-4’ 2-Bài mới. HĐ1 luyện tập Bài 1: Làm vở 6 -7 ‘ Bài 2: Làm vở 6 -7’ Bài 3: Làm vở 6 -7’ Bài 4: Làm theo nhóm . 8 -10’ 3 -Củng cố dặn dò. 3 -4’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét chung. - Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập *HTĐB: Giúp đõ HS yếu thực hiện bài tập -Nhận xét chữa bài. - Muốn biết phân số nào bằng ta làm thế nào? -Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu tự quy đồng sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -Nhận xét chữa bài tập. - Gọi HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày -Nhận xét cho điểm. - Nêu lại ND luyện tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài - 2HS lên bảng làm bài tập. HS 1 Làm bài: HS 2 làm bài: - Nhắc lại đầu bài - 1HS nêu. -2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Rút gọn phân số. -Tự làm bài vào vở. -Một số HS nêu kết quả. -Nhận xét sửa bài. - Tự làm bài -Thực hiện soát bài theo yêu cầu. a) b) c) d) - 1HS đọc đề bài lớp đọc thầm -Làm bài theo nhóm -Các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm của nhóm mình. - 2 -3 em nêu lại ND - Về thực hiện . @&? Môn:Khoa học(T43) Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống I- Mục tiêu: -Sau bài học HS có thể -Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (Tiếng trống, tiếng còi xe) -Nêu được lợi ích của việc ghi lại được âm thanh II Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm +5 chai hoặc cốc giống nhau +Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống +Tranh ảnh về cac loại âm thanh khác nhau +Mang đến một số đĩa, băng cát xét -Chuẩn bị chung: Đài cát xét có thể ghi băng để ghi nếu có điều kiện III Các hoạt động dạy học : ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.KTBC: 4 -5’ 2-Bài mới: HĐ1: MT: Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống 7 -8’ HĐ2: MT: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh, 7-8’ HĐ3 MT: Nêu được ích lợi của âm thanh 7-8’ HĐ4: Trò chơi Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh 6-7’ 3-Củng cố- dặn dò. 3 -4’ - Giáo viên gọi HS lên bảng kiểm tra bài -Nhận xét đánh giá cho điểm HS -Giới thiệu bài ghi bảng -HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh . -Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp . -Cách tiến hành -GV nêu vấn đề yêu cầu HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình, GV có thể ghi lên bảng thành 2 cột: Thích, không thích. GV có thể yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó (Nếu có điều kiện) -Thảo luận chung cả lớp -Cho HS thảo luận chung về cách ghi lại các âm thanh hiện nay. - Nêu têu cầu trò chơi. - động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. - Gọi HS nêu lại tên ND bài học và đọc phần bạn cần biết . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩnbị bài cho tiết sau. - 3HS lên bảng trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét câu trả lời của các bạn. - Nhắc lại tên bài học. - Hình thành nhóm quan sát tranh và thảo luận nhóm theo yêu cầu. -Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả. -Lớp nhận xét và bổ sung nếu còn thiếu. - Nghe , suy nghĩ và phát biểu -Nối tiếp phát biểu ý kiến của mình trước lớp và giải thích lí do mình thích hoặc không thích. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -2HS đọc ghi nhớ. - 3 -4 em nêu và đọc to cả lớp nghe . - Về thực hiện . @&? Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2010 @&? Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)(T22) Bài: SẦU RIÊNG. I.Mục tiêu: ... ạch và chế biến gạo xuất khâủ -Nhận xét câu trả lời của HS -giới thiệu bài ghi bảng - Gọi HS đọc mục 2 SGK -Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ -Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời cầu hỏi sau: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ? -Nhận xét câu trả lời của Hs KL:Mạng lưới sông ngòi dày đặc... đồng bằng Nam Bộ. - GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: kể tên các sản vật đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ trong thời gian 3 phút. vật đặc trưng đo?ù -GV nhận xét trò chơi - Yêu cầu Hs hoàn thiện sơ đồ: Quy trình thu hoạch và chế biến xuất khẩu -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -2-3 HS trình bày về quy trình thu hoạch và xuất khẩu gạo - Nhắc lại đầu bài - 2 HS đọc , nắm nội dung -Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt -5-6 HS trả lời +Người dân đồng Bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thủy sản +Ngưới dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ sản như cá ba sa, tôm... -HS dưới lớp nhận xét bổ sung -Nghe - 2 Dãy theo dõi , nằm yêu cầu thực hiện . - Các nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu . -2-3 HS dựa vào các sơ đồ,trình bày lại các kiến thức đã học -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. - lắng nghe @&? Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2010 Môn: TẬP LÀM VĂN(T44) Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHÂN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu: -Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu ghi sẵn bài tập 1. III.Các hoạt động dạy – học : ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.KTBC: 3-5’ 2- Bài mới Bài 1: Thảo luận nhóm 8 -10 ’ Bài 2: Làm phiếu 15 – 17’ 3. Củng cố dặn dò 3 -4’ - Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích. -Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Tổ chức họat động nhóm 4. -Tác giả miêu tả gì? -Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ? - Gọi HS trình bày. -Gọi HS đọc những điểm đáng chú ý. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi một số em nêu bộ phận mình chọn tả . -Phát phiếu bài tập cá nhân. GV theo dõi , giúp đỡ . -Tổ chức trình bày. -Nhận xét ghi điểm những bài văn hay . - Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài. - 3HS đứng tại chỗ đọc bài. -Lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - 2HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài -Thảo luận làm việc theo nhóm - Lá bàng , Cây sồi già . - So sánh và nhân hoá .VD:+ Nó như một con quái vật tươi cười . + cau có , kháu khỉnh ,vẻ ngờ vực - Trình bày – lớp nhận xét bổ sung. đoạn văn : lá bàng Đoạn văn: Cây sồi già. -2HS đọc nối tiếp – lớp đọc thầm. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 5 -6 em phát biểu (cây nào , bộ phận nào ). -Nhận phiếu cá nhân và làm bài. -3HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. -3 HS trên bảng đọc bài của mình. -Lớp nhận xét , bổ sung . -3-5 HS đọc bài viết. -Nhận xét bài của bạn. - 2 HS nêu - Nghe. - Về thực hiện @&? Môn: Luyện từ và câu.(T44) Bài: Mở rộng vốn tư:ø Cái đẹp I.Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu. II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Bảng phụ ghi bài tập 1 – 4. III.Các hoạt động dạy – học : ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.KTBC: 4 -5’ 2 -Bài mới. : 2 -3’ Bài 1: Thảo luận nhóm 6 -7’ Bài 2: Làm việc cá nhân . Thi tìm từ 6 -7’ Bài 3: Làm vở 4 -6’ Bài 4: Trình bày bảng phụ 6 -8’ 3-Củng cố dặn dò 3 -4’ - Gọi HS lên bảng làm BT. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung. - Giới thiệu bài ghi bảng - Gọi HS đọc đề bài. -Phát phiếu các nhóm trao đổi nhóm 4. - Theo dõi , giúp đỡ . -Gọi HS đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét kết luận. - Gọi 2 -3 em đọc lại kết quả . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu tìm từ cá nhân. -Tổ chức tìm từ nối tiếp. - Phổ biến luật chơi. -, - Yêu cầu HS tự nhớ viết vào vở . - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở . - Gọi một số em nêu kết quả . -Nhận xét, ghi điểm . - Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu cả lớp làm vào vở . 1em làm bảng phụ . - YC trình bày kết quả . - Gọi 2em nêu lại kết quả và viết lại vào vở - Nêu lại tên ND bài học ? GV liên hệ GD các em ứng dụng các từ ngữ lúc viết văn -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. - 2 – 3HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một loại cây yêu thích có dùng câu Ai thế nào? - Nhắc lại tên bài học. - 1HS đọc đề bài. -Nhận phiếu học tập. 4HS hình thành một nhóm tìm các từ theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày trên khổ giấy lớn. -2HS đọc lại các từ trên bảng - 2 -3 em đọc lại . -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Hoạt động cá nhân tìm từ theo yêu cầu . -Nghe phổ biến luật chơi. -HS tìm từ nối tiếp thi đua giữa 2 dãy . -Ghi nhớ viết một số từ vào vở. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự đặt câu vào vở - Cả lớp theo dõi , nhận xét . - 1HS đọc – lớp đọc thầm. -1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. --Viết vào vở. -2 em nêu. - Nghe . - Về thực hiện . @&? Môn: TOÁN(T110) Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số. Giới thiệu so sánh hai phân số cùng tử số. II. Các hoạt động dạy - học : ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.KTBC: 4 - 5’ 2- Bài mới HD làm BT. Bài 1: Làm bảng con 5 -6’ Bài 2: (CL) Thảo luận , trình bày bảng phụ 7 -8’ Bài 3: Làm vở 5 – 8’ Bài 4: Làm vở 6 -7’ 3- Củng cố dặn dò 3 -4’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét cho điểm. Giới thiệu bài, Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Bài tập yêu cầu gì ? -Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bảng con lần lượt từng bài . 2 em lên bảng làm . - Gọi một số em giải thích cách làm của mình . -Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết phần a lên bảng. -Gọi một số em nêu cách thực hiện . *HTĐB: HDHSyếu thực hiện bằng cách so sánh PS vói 1 - Phát phiếu yêu cầu HS trình bày trên giấy khổ lớn . - Gọi HS trình bày két quả . - Nhận xét , chốt kết quả đúng . - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét ghi điểm . - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vở . -Nhận xét , ghi điểm . - Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài tập. HS 1 làm bài: Hs 2 làm bài. -Nhắc lại tên bài học. - 1HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu chúng ta so sanh hai phân số. -Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh. -2HS lên bảng làm, Cả lớp làm bảng con a/ < ; b/ Vậy ; c/ nên vậy ; d) - 1HS đọc đề bài. -Thảo luận cặp đôi tìm cách so sánh. > 1 ; Cách 1: vậy Cách 2:Quy đồng vì nên ; - Cảø lớp theo dõi , nhận xét . - Thực hiện quy đồng hai phân số và so sánh hai phân số. -Phân số có cùng tử số là 4. - 1HS đọc đề bài. -2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) vì:4 < 5 < 6 b) Quy đồng mẫu số ta có: - 2 HS nêu - Nghe và rút kinh nghiệm - Về thực hiện @&? Môn : Hát nhạc(T22) Bài : Oân tập bài hát : Bàn tay mẹ Tập đọc nhạc : Số 6 I-Mục tiêu: -Oân tập , trình bày bài Bàn tay mẹ theo các hình thức :đơn ca , song ca, tam ca , tốp ca, Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc . - Đọc đúng giai điệu và ghép lời ca bài TĐN số 6 – Múa vui . - Tập đọc nhacï diễn cảm , thể hiện tính chất mềm mại của giai điệu . II-Chuẩn bị : - Máy nghe , dĩa nhạc . Tranh minh hoạ cho động tác . - Chép bản nhạc phóng to ra bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND/ T- lượng Hoạt đông Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Mở đầu 5’ Hoạt động 2: Ôn tập bài hát 15’ Hoạt động 3: Tập đọc nhạc 10’ Củng cố dặn dò 5’ * Yêu cầu HS cả lớp hát lại nội dung bài hát. -Cho một nhóm HS biểu diễn. -Nhận xét. -Chia lớp thành 2 dãy một dãy gõ theo tiết tấu lời ca. -GV gõ mẫu. -Bắt nhịp cho HS hát và gõ. -HS hát và biểu diễn động tác. -Yêu cầu HS hát và biểu diễi bài hát. * Giải thích các nốt nhạc trên khuông nhạc, HD Hs đọc. -Đỗ tay theo tiết tấu. -GV HD lấy độ cao và Hd đọc. -Luyện đọc theo thứ tự từ cao đến thấp. * Nêu lại tên ND bài học ? - Dăn về tiếp tục thực hienä Nhận xét tiết học. * HS hát đồng thanh bài hát, kết hợp vỗ tay. HS lên hát. HS đánh giá. HS gõ theo tiết tấu lời ca. -Tập gõ cả lớp. -Gõ kết hợp lời ca. -Đổi từng dãy hát và gõ theo tiết tấu. * Quan sát mẫu và làm theo động tác mẫu của GV. -HS hát kết hợp biểu diễn. -HS đọc tên nốt, đọc cao độ các nốt theo thang âm. -Luyện tập bài đọc nhạc. * 2 HS nêu - Về thực hiện @&?
Tài liệu đính kèm: