Giáo án giảng dạy Tuần 24 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần 24 - Lớp 4

Toán

Luyện tập

i. Mục tiêu

 - Ôn tập các kiến thức đã học về phân số .

+ Cộng phân số

+ Trình bày lời giải bài toán.

 - Vận dụng vào làm bài tập .

 - Tính chính xác và yêu thích môn học .

ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (3phút):

Yêu cầu HS lên bảng tính: + ; +

3. Dạy bài mới

- Giới thiệu bài (1phút)

-. Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài. (30phút)

Bài 1

- Yêu cầu HS nêu cách cộng phân số với số tự nhiên .

- Nhận xét, chữa bài.

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 24 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn 5/2/2010
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2009
Toán 
Luyện tập 
i. Mục tiêu
 - Ôn tập các kiến thức đã học về phân số .
+ Cộng phân số 
+ Trình bày lời giải bài toán.
 - Vận dụng vào làm bài tập .
 - Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3phút): 
Yêu cầu HS lên bảng tính: + ; + 
3. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài (1phút)
-. Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài. (30phút)
Bài 1
Yêu cầu HS nêu cách cộng phân số với số tự nhiên .
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc đơn
- Cho HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nói cách làm, nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc đề, phân tích HD học sinh làm bài tập vào vở
- Chấm, Chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò (1phút)
? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện
HS tự làm bài rồi chữa bài 
+ 5 = +=+= 
-HS nêu
- HS đọc yêu cầu sau đó làm bài rồi chữa .
HS làm bài tập vào vở
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhẫt đó là:
+=(m)
Đáp số: m
 ********************************************************************************
Toán ( Bổ sung)
Luyện tập
i. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS những kiến thức đã học về phân số .
+ Cộng phân số 
+ Trình bày lời giải bài toán.
 - Vận dụng vào làm bài tập .
 - Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.ổn định lớp(1P)
2.Kiểm tra bài cũ(3P)
-Gọi Hs lên bảng làm bài
-GV chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài tập
3.Bài mới 
-Giới thiệu bài ( 1P)
-Nội dung ( 31P)
Bài 1: Tính:
+ 3; 4 + 
+2 + 5
-GV chữa bài nhận xét
-HS lên bảng làm bài 
Bài 2: Tính bàng cách thận tiện nhất:
a)+ + b)+ +
c)+ + d)+ + 
-GV chữ bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài
Bài 3: Một chiếc tàu thuỷ chậy được quãng đường, giờ thứ hai chạy được quãng đường, giờ thứ ba chạy được quãng đường . Hỏi sau 3 giờ chiếc tàu thuỷ chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?
-GV thu vở chấm. chữa bài nhận xét.
-HS đọc đề, làm bài vào vở
Bài giải.
Sau ba giờ tàu thuỷ đó chạy được số phần quãng đường là:
+ + = ( quãng đường)
Đáp số: quãng đường
4. Củng cố, dặn dò: ( 1P)
-Nhắc laị nội dung.
-Nhânkj xét giờ học
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
2. Kĩ năng : 
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học 
II. Các Hoạt động dạy – học
1.ổn định lớp (1P)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút) :
 Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
-GV chữa bài nhận xét.
3. Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài (1phút)
- Các hoạt động (30phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
* Mục tiêu:
- HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94,95 SGK.
- Bước 2 :
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV đặt vấn đề.
Bước 2: GS nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
- Tại sao có một số laòi cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng.... được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
- Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng.
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
Bước 3: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Kết luận.
4. Củng cố dặn dò (1phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
**********************************************************
Ngày soạn 6/2/2010
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Thể dục
Phối hợp chạy nhảy, mang, vác.
Trò chơi: Kiệu người
 I.Mục tiêu:
 - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác.
 - Trò chơi: Kiệu người
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu(6 - 10 phút)
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
* Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản (18 - 22 phút)
Bài tập RLTTCB
- * Ôn bật xa 
 + Cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật nhẩy nhẹ nhàng. Nhắc lại yêu cầu và cách thựuc hiện bài tập.
+ Cho các tổ thi đua .
 - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS. 
* Tập phối hợp chạy, nhảy.
+ GV hướng dẫn lại cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác, sau đó cho HS tập .
+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc
Trò chơi vận động 
- Trò chơi : Kiệu người
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp chơi thử , rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc (4 - 6 phút)
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- Chia nhóm tập.
- HS quan sát
- HS thực hành theo tổ.
- HS tiến hành tập .
- HS tiến hành chơi.
***********************************
Phép trừ phân số.
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số . 
2. Kĩ năng : 
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số .
3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp (1P)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) : 
Gọi HS tính: +; + 
3. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài (1phút)
-Nội dung:
Hoạt động 1: Thực hành trên băng giấy . (7phút)
- GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
? Có bao nhiêu phần của băng giấy?
- GV cho HS cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
? Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- GV kết luận
Hoạt động 2: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số (7phút)
- Thực hiện phép tính : - = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện : -= =
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- Kết luận : Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số , ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
 Hoạt động 3:Thực hành (15phút)
Bài 1: 
- GV gọi HS phát biểu cách phát biểu cách trừ hai phân số cùng mãu số .
- Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét.
Bài 2: 
- GV ghi hai phép trừ - rồi hỏi HS: Có thể đưa hai phân số trên về cùng một mẫu số được không? Bằng cách nào?
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc bài toán , tóm tắt bài toán 
- GV cùng HS nhận xét ,chấm, chữa bài .
4.Củng cố , dặn dò (2 phút)
? Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện.
- HS nêu
- HS nêu.
- Hs tính.
- HS nêu. Hai HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mãu số .
- HS phát biểu.
- Tự làm vở
- HS làm bài và nêu kết quả 
 HS nêu cách làm, làm bài.
-HS lên bảng làm bài.
-HS nêu
-Lên bảng làm bài
- = - =
HS làm bài tập vào vở
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp chiếm:
1 - = ( Tỏng số huy chương)
Đáp số: Tỏng số huy chương
**************************************
Toán ( Bổ sung)
Ôn tập: Phép trừ phân số
i. Mục tiêu
- Củng côc cho HS về phép trừ hai phân số cùng mẫu số . 
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số .
- Giáo dục cho HS ham thích bộ môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.ổn định lớp ( 1P)
2.Kiêmt tra bài cũ ( 3P)
-Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số
-Lên bảng thực hiện phép tính
-GV chữa bài nhận xét.
-HS nêu và ;lên bảng thực hiện phép tính
3.Bài mới
-Giới thiệu bài ( 1p)
-Nội dung ( 31P)
Bài 1: Tính :
-; - ; - 
-; - ; - 
-GV chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng thực hiện phép tính
Bài 2: Tìm x: 
X + = + x = 
X + = 2 + x = 4
-HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài nhận xét.
-Nêu quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính?
-HS làm vào vở bài tập
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) - - b) - - -
GV chưac bài nhận xét
-HS lên bảng thực hiên phép tính
Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là m , chiều dài là m. Tính chiều rộng theo xăng-ti-mét, rồi theo mét?
-GV chữa, nhận xét.
Bài 5: Hưởng ứng đợt tiờm chủng cho trẻ em xó, xó Hoà Bỡnh ngày thứ nhất cú số trẻ em trong xó đi tiờm chủng , ngày thứ hai cú số trẻ em trong xó đó đi tiờm chủng . Hỏi ngày thứ hai sú trẻ em đó đi tiờm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiờu phần của số trẻ em trong xó?
-GV thu vở chấm, nhận xột, chữa bài
-HS đọc đề, phân tích.
-Làm bài tập .
 Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
- =(m)= 60( cm)
Đáp số: m; 60 cm
-HS đọc đề phõn tớch
-HS tự làm bài tập vào vở
 Bài giải
Ngày thứ hai số trẻ em đó đi tiờm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất là:
-=( số em trẻ )
Đỏp số: số trẻ em
4.Củng cố, dặn dò: (1 P)
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học
 ******************************************
Khoa học ( Bổ sung )
ÔN tập: ánh sáng cần cho sự sống( tiết 1)
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 
- Yêu thích môn học 
II. Các Hoạt động dạy – học
1.ổn định lớp ( 1P)
2.Kiểm tra bài cũ ( 3P)
-Nêu vai trò của ánh sáng đối vcới sự sống của thực vât?
-GV nhận xét.
3.Bài mới 
-Giới thiệu bài ( 1P)
-Nội dung ( 31P)
Bài 1:Đánh dấu x vào trống trước câu trả lời đúng;
-Nhận xét cách mọc của các cây ở hình 1 trang 94 SGK
 	 Những cây này đều vuơn về một phía.
 	 Những cây này đều vươn về phía ánh sáng của ngọn đèn.
Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Các bông hoa ở hình 2 trang 94 SGK có tên là hoa hướng dương vì:
 	Những bông hoa này đều quay về một phía.
 	Những bông hoa này trông giống Mặt Trời.
 	Những bông ... ài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài.
-Dưới lớp HS làm bài tập vào nháp
Bài 2: Một trại chăn nuôi gia súc có tấn thức ăn , ngày hôm qua đã sử dụng hết tấn. Hỏi trị còn bao nhiêu tấn thức ăn?
-GV chữa bài , nhận xét
-HS đọc đề, phân tích
-Làm bài tập vào vở
Bài 3: Có hai vòi nước cùng chảy vào bể , vòi htứ nhất một giờ chảy được bể, vòi thứ hai một giờ chảy được bể . Hỏi trong một giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu phần của bể nước?
-GV chữa bài, nhận xét.
-HS tự làm bài.
-Một HS lên bảng làm bài
Bài 4: Có ba tấm vải xanh, đỏ, trắng dài tất cả m vải, trong đó tấm vải xanh dài m , tấm vải đỏ dài m . Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét?
-GV thu vở chấm, nhận xét.
-HS đọc đề, phân tích.
-HS làm bài tập vào vở.
Bài giải
Tấm vải trắng dài số mét là:
-( +) =( m)
 Đáp số: m vải
4.Củng cố, dặn dò: ( 1P)
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học
 **********************************
Khoa học ( Bổ sung )
Ôn tập: ánh sáng cần cho sự sống ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HSvai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
- Yêu thích môn học 
II. Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp ( 1P)
2.Kiểm tra bài cũ ( 3P)
-Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật?
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
-Giới thiệu bài (1 P)
-Nội dung ( 31P)
Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
Con người cần ánh sáng vì:
ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật , nhận biết thế giới hình ảnh , màu sắc.
 ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh.
 ánh sáng giúp thực vật xanh tốt
 Tất cả các ý trên
Động vật cần ánh vì?
ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật
 ánh sáng giúp động vật khỏe mạnh
ánh áng giúp thực vật xanh tốt, nhờ đó động vật có được thức ăn từ thực vật.
 Tất cả các ý trên.
Bài 2: Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai.
Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.
 Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, người và động 
khoẻ mạnh.
Chỉ có những động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.
Bài 3: Nối tên các con vật với thời gian kiếm ăn của chúng:
Tên con vật Thời gian kiếm ăn Tên con vật
Hươu
Sư tử
Ban ngày
Chó sói
Gà
Ban đêm
Nai
Chuột
Mèo
Trâu, bò
Vịt
Cú
-GV chữa bài nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (1P)
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
***********************************************************
Ngày soạn : 12/2/2010
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 2 năm 2010
 Thể dục
Bật xa. Trò chơi: Kiệu người.
 I.Mục tiêu:
 - Ôn bật xa .
 - Trò chơi: Kiệu người.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, phấn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu(6 - 10 phút)
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
* Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh: 2 - 3 phút.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản (18 - 22 phút)
Bài tập RLTTCB
- * Ôn bật xa
 + Cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật nhẩy nhẹ nhàng. Nhắc lại yêu cầu và cách thựuc hiện bài tập.
+ Cho các tổ thi đua .
 - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS. 
Trò chơi vận động 
- Trò chơi : Kiệu người.
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp chơi thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc (4 - 6 phút)
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- HS quan sát
- HS thực hành theo tổ.
- Cả lớp tiến hành chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi.
*******************************
Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp học sinh
-Củng cố luyện tập về phép trừ hai phân số 
-Biết cách trừ hai , ba phân số.
II. Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp ( 1P)
2.Kiểm tra bài cũ (5P)
-Nêu quy tắc muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
-Thực hiện phép tính:
- ; - 
-GV chữa bài nhận xét
-HS nêu quy tắc
-Lên bảng thực hiện
3.Bài mới 
-Giới thiệu bài (1P)
-Nội dung (31P)
Bài 1: GV cho cả lớp làm bài 
-GV chữa bài nhận xét.
HS làm bài tập vào vở BT
-Đổi chéo vở kiểm tra
Bài 2: 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài nhận xét.
-HS thực hiện
Bài 3: GV nêu phép tính
2 - 
-Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào?
-Viết 2 dưới dạng phân số:
-GV cho HS làm tương tự phần a, b, c vào vở.
2 - = -= -= 
-HS lên bảng làm bài
Bài 4: GV cho HS đọc đê, nhấn mạnh cho HS rút gọn rồi mới tính
-Gọi HS lên bảng làm bài
-Gv chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài
a)- = - = -=
b)-=-= 
c)-=-=-=
Bài 5: Gọi HS đọc đề, phân tích
-HD học sinh làm bài tập vào vở
-Gv thu vở chấm, chữa nhận xét.
-HS làm bài tập vào vở
 Bài giải.
Thời gian ngủ của bạn Nam là:
- = ( ngày)
 Đáp số: ngày
4.Củng cố, dặn dò: ( 1P)
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
 *********************************
 Kỹ thuật
Chăm sóc rau, hoa (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây râu, hoa
II. Đồ dùng dạy học:
- Vườn đã trồng rau; dầm xới hoặc cuốc
- Bình tưới nước; rổ đựng cỏ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức:(1P)
2- Kiểm tra:(3P)
 Nêu các thao tác kỹ thuật trồng cây trong chậu
-GV nhận xét.
3- Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài ( 1P)
 - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
+ HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây
1. Tưới nước cho cây:
 - Thiếu nước cây sẽ như thế nào?
 - Ta tưới nước cho cây vào lúc nào và tưới bằng gì?
 - Gọi HS lên thực hành
 - Nhận xét và sửa
2. Tỉa cây:
 - Thế nào là tỉa cây?
 - Tỉa cây nhằm mục đích gì?
 - Nhận xét và bổ xung
3. Làm cỏ:
 - Nêu tác hại của cỏ dại đối với rau và hoa
 - Thường nhổ cỏ vào lúc nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì?
 - Vun xới đất cho rau, hoa:
 - Tai sao phải xới đất và vun gốc?
 - Vun xới đất bằng dụng cụ nào?
 - GV làm mẫu và nhắc HS cách làm
 - Hát
 - Vài em trả lời
 - HS lắng nghe
 - Cây sẽ bị khô héo và có thể bị chết
 - Tưới nước lúc trời râm mát. Có thể tưới bằng gáo, bình, vòi phun
 - HS thực hành
 - Là nhổ bỏ bớt một số cây trên luống
Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng
 - Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất
 - Cần nhổ cỏ vào ngày nắng. Làm cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới
 - Làm cho đất có nhiều KK và tơi xốp. Vun để giữ cho cây không đổ và rễ cây phát triển mạnh
 - Vun xới bằng dầm xới hoặc cuốc
4. Hoạt động nối tiếp:(1P)
- Chăm sóc rau hoa gồm có những công việc nào ?
- Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành 
 **************************************
Toán ( Bổ sung)
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh
-Củng cố luyện tập về phép trừ hai phân số 
-Biết cách trừ hai , ba phân số.
II.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp ( 1P)
2.Kiểm tra bài cũ ( 3P)
-Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
-Gv chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài
3.Bài mới.
-Giới thiệu bài. ( 1P)
-Nội dung ( 30P)
Bài 1: Tính:
- ; - ; -;
- ; - ; - 
-GV chữa bài nhận xét.
-HS lên bảng làm bài
Bài 2: Tính:
4 - ; - 2; 3 - 
2 - ; 6 - ; 4 - 
-GV chữa bài nhận xét.
-HS làm bài tập cá nhân 
Bài 3: Vườn hoa nhà Hà có diện tích trồng rau cải , diện tích tròng su hào. Hỏi:
a)Diện tích trồng rau cải và su hào bằng bao nhiêu phần của diện tích vườn?
b)Diện tích trồng su hào hơn diện tích trồng rau cải bao nhiêu phần của diện tích vườn?
-HS đọc đề, tự làm bài
Bài 4: Một cửa hàng lần thứ nhất bán tấm vải, lần thứ hai bán tấm vài thì còn lại 7 m vải. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
-GV thu vở, chấm, chữa nhận xét.
-HS làm bài tập vào vở.
Bài giải.
7m vải ứng với phân số là: 
1-( + )= ( tấm vải)
Tấm vải đó dài số mét là:
7 x 6 = 42 ( m)
 Đáp số: 42 m vải
4.Củng cố, dặn dò: ( 1P)
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét giờ học.
**********************************************************
Ngày soạn: 13/2/2010
Thứ ngày tháng 2 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
i. Mục tiêu
 1. Kiến thức : Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng, trừ phân số.
 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp ( 1P)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút): 
Yêu cầu HS lên bảng tính: +; - 
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1phút)
3.2. Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài. (30phút)
Bài 1
 - Yêu cầu Hs phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
Bài 2: 
- Muốn thực hiện phép tính 1 + và - 3 ta phải làm như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng tính. Nhận xét.
Bài 3: 
Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. Gọi 3 HS phát biểu cách tìm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.GV kết luận.
Bài 4: 
- Cho HS tự làm vở
- Chấm , chữa bài.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán rồi cho HS tự làm vào vở.
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò (2phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện
- HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo.
- HS nêu
- HS làm bài rồi chữa .
- HS phát biểu.
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
HS làm vở
Bài giải.
Số học sinh thích học Tin học và Tiếng Anh là:
+ = ( số học sinh)
Đáp số: số học sinh
*********************************************
SINH HOẠT 
Sơ kết tuần 24
I/ Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần học từ đó có hướng phấn đấu khắc phục cho tuần sau.
II/ Nội dung:
1/ Sơ kết tuần 23:
- GV cho lớp tưởng đọc theo dõi kết quả thi đua hoạt động của tuần 13
- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Lao động vệ sinh
+ Ca múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác
- GV tuyên dương những học sinh có thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết điểm.
2/ kế hoạch tuần 25
- Phát huy những ưu điểm đã đạt đ ược, khắc phục nhược điểm.
Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội và nhà trường đề ra.
- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung
.
.
.
.
..
.
.
***********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 2425.doc