Giáo án giảng dạy Tuần 30 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 30 - Khối 4

TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

 - HSKG: trả lời được CH5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 30 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 30
Từ ngày 12 đến 16 tháng 4 năm 2010
Thứ
Tiết
 Tên bài giảng
2
(12/4)
CC
TĐ
T
KH
ĐĐ
Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất
Luyện tập chung (tr.153)
 Nhu cầu chất khống của thực vật
Bảo vệ mơi trường (t1)
3
(13/4)
TD
LTVC
T
CT
LS
Bài 59
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Tỉ lệ bản đồ ( tr. 154)
Nhớ viết: Đường đi Sa Pa
Những chính sách về KT và văn hố của vua Quang Trung
4
(14/4)
TĐ
TLV
T
ĐL
KT
Dịng sơng mặc áo
Luyện tập quan sát con vật
 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tr. 156)
Thành phố Huế
 Lắp xe nơi (t2)
5
(15/4)
TD
LTVC
T
KH
MT
Bài 60
Câu cảm
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) (tr. 157)
Nhu cầu khơng khí của thực vật
Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn
6
(16/4)
T
TLV
ÂN
KC
HĐTT
Thực hành (tr. 158)
 Điền vào giấy tờ in sẵn
Ơn tập 2 BH: Chú voi ... Bản Đơn, Thiếu nhi thế giới ... hoan. 
KC đã nghe, đã đọc
 	Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010	 
TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khĩ khăn , hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
	- HSKG: trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ơng cùng đồn thám hiểm đã đi vịng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cơ cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất.
 b). Luyện đọc:
 * Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc
 * GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mơng, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đồn thám hiểm đã gặp những khĩ khăn gì dọc đường ?
 Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đồn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
 * Đồn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì ?
 * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
4. Củng cố, dặn dị:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS1: Đọc thuộc lịng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng trịn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lịng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định khơng cĩ nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm cĩ nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày cĩ vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đồn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đĩ cĩ Ma-gien-lăng, chỉ cịn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sĩt.
-HS trả lời.
* Đồn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khĩ khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khĩ khăn.
- Lắng nghe
TỐN: 	LUYỆN TẬP CHUNG ( TR.153)
I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
	- Thực hiện được các phép tính về phân số .
	- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.
	- Giải được bài tốn liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ.
	* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ơn tập về các phép tính của phân số, giải bài tốn cĩ liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đĩ.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cĩ phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, cĩ thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề tốn, sau đĩ hỏi:
 +Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
 +Nêu các bước giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4(HSKG)
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5:(HSKG)
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dị:
 -Dặn dị HS về nhà ơn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đĩ trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ơ tơ cĩ trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ơ tơ)
Đáp số: 45 ơ tơ
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đĩ làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ơ được tơ màu trong mỗi hình và tìm hình cĩ phân số chỉ số ơ tơ màu bằng với phân số chỉ số ơ tơ màu của hình H.
Hình H: ,Hình A: ; Hình B: ,Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tơ màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tơ màu của hình B, vì ở hình B cĩ hay số ơ vuơng đã tơ màu.
-HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC:	BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
	- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tơn trọng luật giao thơng”.
 +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thơng nơi em thường qua lại.
 -GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ mơi trường”
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
 -GV cho HS ngồi thành vịng trịn và nêu câu hỏi:
 +Em đã nhận được gì từ mơi trường?
 -GV kết luận:
 Mơi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm (thơng tin tr.43- 44)
 -GV chia nhĩm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
 -GV kết luận:
 +Đất bị xố mịn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đĩi.
 +Dầu đổ vào đại dương: gây ơ nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
 +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xố mịn, đất bị bạc màu.
 -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
* Hoạt động 2:Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44)
 -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây cĩ tác dụng bảo vệ mơi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
 -GV mời 1 số HS giải thích.
 -GV kết luận:
 +Các việc làm bảo vệ mơi trường: b, c, đ, g.
 +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ nhiễm khơng khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ơ nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dị:
 -Tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường tại địa phương.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (khơng được nĩi trùng lặp ý kiến của nhau).
-Các nhĩm thảo luận.
-Đại d ... nh.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt cịn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu cịn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu cịn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 -Phát cho mỗi nhĩm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhĩm, sau đĩ ghi kết quả vào phiếu.
 -Giúp đỡ từng nhĩm HS, ở yêu cầu thực hành đĩng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra sau khi HS đĩng cọc, nếu HS chưa đĩng được thì GV cùng HS đĩng lại.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhĩm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhĩm.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhĩm tích cực làm việc, cĩ kết quả tốt, nhắc nhở các HS cịn chưa cố gắng.
5. Dặn dị:
 -Dặn dị HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhĩm báo cáo về dụng cụ của nhĩm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-Làm việc theo nhĩm, mỗi nhĩm 6 HS.
- Lắng nghe
ĐỊA LÍ:	THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU: HS biết:
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: 
	+ Thành phố Huế từng là kinh đơ nước ta thời Nguyễn.
	+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
	- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ.)
II. CHUẨN BỊ 
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định: Hát 
2.KTBC : 
 -Vì sao ngày càng cĩ nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
 -Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại cĩ các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ?
 GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 1/.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến trúc cổ :
 *Hoạt động theo cặp:
 -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
 +Con sơng chảy qua TP Huế là Sơng gì?
 +Huế thuộc tỉnh nào?
 +Kể tên các cơng trình kiến trúc cổ kính của Huế.
 -GV nhận xét và bổ sung thêm:
 +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa biển Thuận An.
 +Huế là cố đơ vì là kinh đơ của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đơ là thủ đơ cũ).
 -GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
 2/.Huế- Thành phố du lịch :
 *Hoạt động nhĩm: 
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuơi theo sơng Hương, chúng ta cĩ thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
 +Em hãy mơ tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
 -GV cho đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhĩm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mơ tả theo ảnh hoặc tranh. GV cĩ thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
 - GV mơ tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sơng Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bĩng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hĩa, làng nghề, văn hĩa ẩm thực.
4.Củng cố : 
 - GV cho 3 HS đọc phần bài học.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.
5.Tổng kết - Dặn dị:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng”
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm từng cặp.
 +Sơng Hương .
 +Tỉnh Thừa Thiên.
 +Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,
-HS trả lời .
-HS mơ tả .
-HS mỗi nhĩm chọn và kể một địa điểm .
- HS đọc .
- HS trả lời .
- Cả lớp .
 LỊCH SỬ:	NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 	VĂN HỐ CỦA VUA QUANG TRUNG 
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước:
+ Đã cĩ nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm,Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hố, giáo dục phát triển.
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động:
 *Hoạt động nhĩm :
 GV trình bày tĩm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế khơng phát triển .
 -GV phân nhĩm, phát PHT và yêu cầu các nhĩm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhĩm 1 :Quang Trung đã cĩ những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhĩm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đĩ như thế nào ? 
 -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nơng”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hĩa; mở cửa biển cho thuyền buồn nước ngồi vào buơn bán .
* HSKG: Vì sao QT ban hành các chính sách về kinh tế và văn hố như “Chiếu khuyến nơng”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nơm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 +Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nơm mà khơng đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nơm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tơn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày sự dang dở của các cơng việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung cĩ tác dụng gì ?
5.Tổng kết - Dặn dị:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhĩm thảo luận và báo cáo kết quả.
-HS các nhĩm khác nhận xét ,bổ sung .
- Lắng nghe
* HSKG trả lời
-HS trả lời.
* Chữ Nơm là chữ của dân tộc. Việc vua QT đề cao chữ Nơm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc 
* Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS theo dõi .
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp lắng nghe.
ÂM NHẠC 4: 	ƠN TẬP 2 BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐƠN
	 THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
I. YÊU CẦU:
- Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca, biết kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp bài hát.
- Biết vận động phụ hoạ bài hát.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
	- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, đĩa nhạc.
	- Đàn giai điệu và đệm hát 2 bài Chú voi con ở Bản Đơn, Thiếu nhi thế giới vui liên hoan.
	- Một vài động tác múa hoặc vận động theo nhạc cho 2 bài hát.
	- GV chuẩn bị tác phẩm do đàn piano độc tấu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nghe giai điệu, nhận biết tên từng bài hát, câu hát.
3. Bài mới: Ơn tập hai bài hát
* Ơn tập bài hát: Chú voi con ở bản đơn
- HS nghe giai điệu bài hát, vừa hát thầm vừa gõ đệm theo phách.
- HS trình bày bài hát rõ lời, diễn cảm kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.
- Tập kĩ năng hát lĩnh xướng vào hồ giọng:
Lời 1: HS lĩnh xướng Chú voi con  ham chơi, vừa hát vừa gõ đệm theo phách. Phần tiếp theo, cả lớp hát hồ giọng, vừa hát vừa gõ với 2 âm sắc.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- HS tự chọn nhĩm trình bày trước lớp với các hình thức: song ca, tam ca, tốp ca. Cĩ thể cĩ em vừa hát vừa gõ đệm, cĩ em vừa hát vừa vận động theo nhạc 
* Ơn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan
- Trình bày bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo cách hát lĩnh xướng, nối tiếp và hồ giọng:
HS nữ hát lĩnh xướng: Ngàn dặm xa  thân tình, vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
HS nam hát nối tiếp: lồi giặc kia  thái bình, vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
Cả lớp hồ gọng: Vui liên hoan  yêu đời, vừa hát vừa gõ đệm với 2 âm sắc.
- HS tập hát kết hợp múa phụ hoạ đơn giản.
- HS tự chọn: song ca, tam ca, tốp ca. Cĩ thể cĩ em vừa hát vùa gõ đệm, cĩ em vừa hát vừa múa phụ hoạ đơn giản.
Bài đọc thêm: Nghệ sĩ nhân dân Đặng Thái Sơn
- HS đọc từng phần trong bài Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn.
- Đất nước ta sinh ra nhiều tài năng nghệ thuật và nghệ sĩ Đặng Thái Sơn là một tài năng nổi bật. Đặng Thái Sơn thuộc vào số ít tài năng âm nhạc thế giới đạt giải nhất cuộc thi âm nhạc Sơ-panh.
Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn là một tấm gương sáng của tuổi trẻ Việt Nam noi theo về tài năng âm nhạc và sự lao động nghệ thuật. Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn là niềm tự hồ của nền âm nhạc Việt Nam.
- GV cho HS nghe trích đoạn một tác phẩm độc tấu đàn piano.
4. Củng cố - Dặn dị:
- Gọi 2 HS hát và vận động phụ hoạ hai bài hát vừa ơn
- Về nhà xen lại 2 bài TĐN số 7,8
HS nghe nhạc, trả lời Đĩ là giai điệu bài Chú voi con ở Bản Đơn, câu hát Từ rừng già chú đến với người,.bài Thiếu nhi thế giới vui liên hoan, câu hát Lồi giặc kia, khơn ngăn tình yêu chứa chan.
HS chuẩn bị đồ dùng học tập
HS nghe, hát thầm
HS trình bày
HS thực hiện
HS hát và vận động theo nhạc
HS trình bày trước lớp theo nhĩm
HS thực hiện
HS hát, múa
HS trình bày trước lớp theo nhĩm
HS theo dõi
1-2 em đọc
HS lắng nghe
HS nghe nhạc
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả hoạt động tuần 30.
-Nội dung, kế hoạch tuần 31.
II.Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức.
-Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2.Nhận xét chung tuần qua.
*Đánh giá cơng tác tuần 30:
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và cơng tác khác trong tuần.
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 30. Khen những em cĩ tinh thần học tập tốt và những em cĩ cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em cịn vi phạm (khơng làm bài, quên đồ dùng học tập )
-Nhận xét chung.
3.Kế hoạch tuần 31: 
-Tiếp tục thi đua dạy tốt, học tốt.
-Thực hiện đúng quy chế lớp học. 
4.Cũng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30 lop 4.doc