Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp, mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

 - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 15
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ 	
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp, mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
 - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
b)Hướng dân luyện đọc
c)Tìm hiểu bài: 
c) Luyện đọc diễn cảm
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS đọc bài: Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi nội dung bài
a) Giới thiệu bài:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ ntn ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2HS lên bảng (Giang, Hiếu)
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 - 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- HS nêu
- Thực hiện 
Toán: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
b ) Giới thiệu phép chia 
c) Giới thiệu phép chia 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
Bài 2a 
Bài 3a
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết trước 
- Nhận xét dânhs giá, ghi điểm
 a) Giới thiệu bài 
+ 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
- GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
- Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
- Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
* GV nêu kết luận. 
- HS thực hiện tính 320 : 40. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng 
+ 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
- GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
- Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
- Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
- GV nêu kết luận. 
- HS đặt tính và thực hiện tính: 
 32000 : 400
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
- GV cho HS nhắc lại kết luận. 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
- HS đọc đề bài, tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm (Diệp, Mỹ Lan)
- Lớp theo dõi để nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 
 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
.
- Thực hiện
Chính Tả (Nghe - viết): Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT2a/b
- Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to ; VBT Tiếng Việt, Tập một.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
a) Hướng dẫn nghe-viết (17’)
b) Luyện tập (10’)
c) Chấm, chữa bài (5’
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
-Gọi HS viết 3 tính từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s / x. 
-Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài (1’)
 -GV đọc bài chính tả.
 - Hướng dẫn viết các từ khó : mềm mại, phát dại, trầm bổng,  
 + Nêu cách trình bày bài chính tả.
 -GV đọc bài chính tả.
Bài 2 b : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hiện.
-GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
 -Nhận xét và có thể bổ sung thêm từ ngữ:
 tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy dây, thả diều,  ; ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch, 
- GV thu chấm 7-10 bài ; nhận xét, chữa lỗi.
- Nhắc lại nội dung bài 
- Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau..
- 2 em viết bảng lớp -Lớp viết bảng con. 
- HS theo dõi. 
-HS đọc thầm bài chính tả, nắm cách viết các từ khó.
- Vài em nêu cách trình bày bài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
-HS nêu yêu cầu của BT.
- HS chú ý theo dõi.
- Thảo luận nhóm 6và trao đổi theo yêu cầu của BT. 
- 4 nhóm thi tiếp sức. Lớp theo dõi, kết luận nhóm thắng cuộc.
- 2 em đọc lại kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung 
-Lớp viết lời giải đúng vào VBT.
- Lắng nghe.
- Về thực hiện
Buổi chiều:
HDTHT: Tiết 2 - Tuần 14
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích; vận dụng các tính chất chia một tích cho một số, chia một tổng cho một số để tính nhanh giá trị các biểu thức.
- Giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS kĩ năng tính toán và yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 3: Bài toán
Bài 4: Đố vui:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 - tiết 1- tuần 14 
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành:
- Gọi HS đọc Y/C BT
a) 56 : (2 x 4) =  b) 552 : (8 x 3) .
c) 336 : (7 x 2)= . 
- Gọi 3HS lên bảng, Lớp làm bảng con theo dãy
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
- Gọi HS đọc Y/C BT
a) (7700 + 140) : 7 = . b) (72 x 35) : 8 = .
c) 480 : (8 x 3) = .
- Gọi 3HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở.
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
- Gọi HS đọc bài toán
+ Có 720 quyển sách và 540 quyển truyện được chia đều cho 6 trường tiểu học để xây dựng tủ sách dùng chung. Hỏi mỗi trường được chia bao nhiêu quyển?
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- Y/C HS giải bài toán vào vở theo hai cách
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Y/C HS nhận xét, đánh giá và chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
- Gọi HS đọc bài toán đố 
Số?
 A B
 M N
 D C
Cho hình vẽ như trên. Biết ABCD là hình vuông, ABNM và MNCD là hai hình chữ nhật. Tổng chu vi hai hình chữ nhật là 330cm.
Chu vi hình vuông ABCD là: ... 
-Hệ thống kiến thức vừa luyện. 
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2HS lên bảng (Hà, Vương)
- Nhận xét, chữa.
- Lắng nghe
- 1HS đọc Y/C BT 
- 3HS lên bảng, Lớp làm bảng con 
- 1HS đọc Y/C BT
3HS lên bảng, Lớp làm vào vở
- 1số HS nêu miệng kết quả 
- 3HS đọc bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở
-3HS đọc bài toán đố 
- Các nhóm thi giải câu đố 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm.
- Nhóm nào giải nhanh, đúng là thắng cuộc
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện.
Luyện viết: Bài 13
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ, Thái Sơn. Tạ Hữu Yên  ... 
- Nhận xét chung đánh giá
a. Giới thiệu bài : 
b. Phần nhận xét;
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. 
- GV nhận xét, sửa lỗi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
?Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc Y/C và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. 
GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh 
 - Khen những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.
- 2HS đọc dàn ý (Giang, Hiếu)
- Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- 3HS tiếp nối nhau đọc 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
- Tự làm bài.
- 3HS trình bày kết quả quan sát.
- HS bhận xét bổ sung
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Toán: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
 I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn HS tính chia thành thạo và nhanh.
* HS yếu : Nắm được các bước chia.
* HS (K-G): Giải được bài toán dạng chia cho số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy – hoc: - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy – hoc: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(33’)
Hoạt động 1: 
a) Trường hợp chia hết :
b)Trường hợp chia có dư : 
Hoạt động 2: 
Bài1: 
Bài 2 : 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS chữa bài 1 tiết trước. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài (1’)
* Hình thành kiến thức (12’)
-GV ghi bảng : 10105 : 43 = ? 
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải :
+ GV vừa thực hiện vừa nêu các bước như SGK.
+Vậy : 10105 : 43 = 235
-GV ghi bảng : 26345 : 35 = ?
- Hướng dẫn thực hiện phép tính như SGK.
-Nhận xét, nêu cách thực hiện.
+Vậy: 26345 : 35 = 752 (dư 25)
* Thực hành (20’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài 
 -Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc bài. 
 - Hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải bài toán.
 -GV thu phiếu chấm điểm. Nhận xét, chữa bài.
- Hệ thống cách chia.
- Nhận xét tiết học và dặn về làm bài 3.
 - 2 em lên bảng (Hoàng, Hạnh)
- Lớp làm giấy nháp
- Lắng nghe
- HS nhắc lại phép chia.
-HS nhắc lại cách đặt tính và chú ý theo dõi cách thực hiện. 
-Vài em nhắc lại các bước thực hiện.
- 1 em nêu cách đặt tính.
- 1 HS (G) thực hiện - Lớp theo dõi.
- Vài em nhắc lại cách thực hiện.
-1HS Nêu yêu cầu. 
- Thực hiện phép chia vào vở.
-1HS đọc
- HS(K-G): Phân tích bài toán. 1 em lên bảng làm+Lớp làm vào phiếu học tập.
 ĐS: 291 tá thừa 8 chiếc bút.
- Chú ý lắng nghe. 
- Thực hiện 
Lịch sử: Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
 + Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đêtwf đầu nguôn các con sônglớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ.
 II. Đồ dùng dạy – hoc: - Tranh ảnh SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
-Nêu những việc nhà Trần đã làm để củng cố, xây dựng đất nước? 
-Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài 
* Hệ thống sông ngòi dưới thời nhà Trần
-Yêu cầu đọc kênh chữ.
 + Sông ngòi gây ra những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? 
-Nhận xét, kết luận về sự thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi đem lại cho phát triển nông nghiệp.
* Sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần
 - GV nêu câu hỏi : + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
-GV theo dõi, nhận xét và kết luận về sự 
quan tâm của nhà Trần đến việc đê điều.
-Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và giao việc: + Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?
- Nhận xét, kết luận.
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lần lượt nêu (Hằng, Kiên)
- Lớp nhận xét. 
- Lắng ngh, theo dõi
- 1HS đọc nội dung SGK. 
- Một số em trả lời :
+ sông ngòi gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. . .
 - Vài em nhắc lại.
- Một số em trả lời :
 + Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
 + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người dân phải tham gia đắp đê và bảo vệ đê.
 + Có lúc, vua Trần cũng chăm nom việc đắp đê. 
-HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung .
-Vài em nêu bài học.
- Vài em trả lời.
- Lắng nghe
Buổi chiều:
BD Toán: Luyện chia cho số có hai chữ số
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về chia hai số có tận cùng là các chữ số 0; chia cho số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính toán và vận dụng trong giải toán có lời văn. 
- Giáo dục HS tính cẩ thận và yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4 - tập 1
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
Bài 3: Tìm x
Bài 4: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT3 tiết 2 tuần 14 
- GV nhận xét đánh giá và ghi điểm
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành
- Gọi HS đọc Y/C BT
a) 8586 : 27 b)51255 : 45 c) 85996 : 35
- Gọi 3HS lên bảng làm; lớp làm bảng con
- Y/C cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
- Gọi HS đọc Y/C BT
a) ( 21366 + 782 ) : 49 b) 1464 x 12 : 61
- Gọi 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm
- Y/C cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
- Gọi HS đọc bài toán:
+ Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2538 m2, chiều dài mảnh đất là 54 m. Tính chiều rộng mảnh đất đó.
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- Y/C HS giải bài toán vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Y/C HS nhận xét, đánh giá và chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
- Gọi HS đọc bài toán:
+ Có ba thùng dầu chứa tổng cộng 1031 lít. Thùng thứ nhất và thùng thứ hai chứa 783 lít dầu; thùng thứ hai và thùng thứ ba chứa 705 lít dầu. Hỏi thùng dầu nào chứa nhiều dầu nhất trong ba thùng?
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- Y/C HS giải bài toán vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Y/C HS nhận xét, đánh giá và chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2HS lên bảng làm ( Ngà, Tư)
- HS nhận xét, chữa.
- Lắng nghe
- 1HS đọc Y/C BT
- 3HS lên bảng làm; lớp làm bảng con
- Lớp nhận xét, chữa
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
- 1 số HS nêu miệng kết quả 
- Lớp nhận xét, chữa
- 3HS đọc bài toán
- HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa
- 2HS đọc bài toán:
-HS phân tích, tóm tắt bài toán
Bài giải
Số dầu thùng thứ ba chứa là
1031- 783 = 248 (l)
Thùng thứ hai chứa được là:
248 = 457 ( l)
Thùng thứ nhất chứa được là:
783- 457= 326 ( l)
Vậy thùng thứ hai chứa được nhiêu dầu nhất
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện
HDTHT: Tiết 1 - Tuần 15
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về chia hai số có tận cùng là các chữ số 0; chia cho số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính toán và vận dụng trong giải toán có lời văn. 
- Giáo dục HS tính cẩ thận và yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4 - tập 1
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới(32’)
Bài 1: Tính:
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: Tìm x
Bài 4: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT3 tiết 2 tuần 14 
- GV nhận xét đánh giá và ghi điểm
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành
- Giọi HS đọc Y/C BT
 480 : 60 = . 3200 : 800 = .
3500 : 70 = . 81000 : 900 = .
- Gọi 2HS lên bảng làm; lớp làm bảng con
- Y/C cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
- Giọi HS đọc Y/C BT
a) 448 : 32 b) 297 : 27 b) 5867 : 17 
- Gọi 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm
- Y/C cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
- Giọi HS đọc Y/C BT
a) x x 34 = 918 b) 14 x x = 532
- Gọi 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả và cách làm
- Y/C cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm
- Giọi HS đọc bài toán:
+ Bác Lan hái được 375 quả xoài. Bác cho xoài vào các túi, mỗi túi 25 quả. Hỏi bác Lan có bao nhiêu túi xoài?
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- Y/C HS giải bài toán vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- Y/C HS nhận xét, đánh giá và chữa
- GV nhận xét bổ sung và ghi điểm.
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2HS lên bảng (Oanh, Thương)
- Lắng nghe
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bảng con
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
-Một số HS nêu miệng kết quả 
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở
-Một số HS nêu miệng kết quả 
- Cả lớp nhận xét, đánh giá
- 3HS đọc bài toán
- HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện
Sinh hoạt 	 Sinh hoạt Đội
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 15.
- Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
II/ Tiến trình sinh hoạt
1) Đánh giá hoạt động tuần 14:
- Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần qua. 
- Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
- GV nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm
 2) Kế hoạch tuần 15: 
- Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.
- Tham gia đầy đủ các phong trào do nhà trường và liên đội đề ra.
- Tiếp tục thi đua học tập giữa các cá nhân, các tổ.
- Tiếp tục phong trào : Đôi bạn cùng tiến. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T15 2 buoi CKT Lieu.doc