Giáo án giảng dạy Tuần 31 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 31 - Khối 4

TOÁN

THỰC HÀNH (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vo hình vẽ.

II. Đồ dùng dạy học:

 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.

 III. Hoạt động trên lớp:

1.Ổn định: Ht vui

2.KTBC:

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 -Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.

 b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ

 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ

1 : 400.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 31 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 
II. Đồ dùng dạy học:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: Hát vui
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
 b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 c). Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
 Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
 -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Bắt đầu từ giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 1 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số.
 Bài 3
 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
 a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?
 Bài 4
 -Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
 -GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao 
 c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Hoàn thành bảng như sau:
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét và rút ra bài làm đúng như sau:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ; 
 999, 1000, 1001
b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000, 1002
c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ; 
 997, 999, 1001
-Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -So sánh được các số cĩ đến sáu chữ số.
 Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 152.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ:
 +Vì sao em viết 989 < 1321 ?
+Hãy giải thích vì sao 34579 < 34601.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
-GV nhận xét câu trả lời của HS. 
 Bài 3
 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. 
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột trong bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+Vì hai số 34597 và 34601 cùng có năm chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai số với nhau thì có:
Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
Hàng trăm nghìn bằng nhau và bằng 4.
Hàng trăm 5 < 6.
Vậy 34597 < 34601
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 3518
-Trả lời. Ví dụ:
a). So sánh các số 999, 7426, 7624, 7642 thì:
999 là số có ba chữ số, các số còn lại có bốn chữ số nên 999 là số bé nhất.
So sánh các số còn lại thì các số này có hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 4 < 6 nên 7426 là số bé hơn hai số còn lại.
So sánh hai số còn lại với nhau thì hàng chục 2 < 4 nên 7624 < 7642.
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 999, 7426, 7624, 7642.
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
	ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK, bảng con.
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153.
 -Gọi 4 hS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ?
 -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
 -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
 -Yêu cầu HS trình bày vào vở.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136.
 Số chia hết cho 5 là 605, 2640.
b). Số chia hết cho 3 là 7362, 2640, 20601 ... ảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn luyện về cách phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của các biểu thức và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
 +Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng phần b, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 -Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
 -Kết luận cách thuận tiện nhất là:
 +Rút gọn 3 với 3.
 +Rút gọn 4 với 4.
Ta có: = 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Bài toán cho biết:
­ Tấm vải dài 20 m
­ May quần áo hết tấm vải
­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 Í = 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 : = 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 - vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và phối hợp các phép tính này để giải toán.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số và rồi tính.
 -Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp và yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3
 -Yêu cầu HS êu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. 
 Bài 4: HS khá giịi giải câu b
 -Gọi 1 HS đọc đề toán trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT:
 + = + 
 - = - 
 Í = 
 : = = 
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
 + = (bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:
-= (bể)
Đáp số: a) bể ; b) bể
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 163.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập về đại lượng đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến đại lượng này.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ yến =  kg
 ­ 7 tạ 20 kg =  kg
 ­ 1500 kg =  tạ
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ­ yến =  kg
Ta có 1 yến = 10 kg ; 10 Í = 5
Vậy yến = 5 kg
 ­ 7 tạ 20 kg =  kg
Ta có 1 tạ = 100 kg ; 100 Í 7 =700 ; 
 7 tạ = 700 kg
Vậy 7 tạ 20 kg = 700 kg + 20 kg = 720 kg
 ­ 1500 kg =  tạ
Ta có 100 kg = 1 tạ ; 1500 : 100 = 15 
Vậy 1500 kg = 15 tạ
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài trước lớp.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
-6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS khác đọc đề bài trong SGK.
-Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.
-HS làm bài vào VBT:
Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số: 2 kg
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
THỨ NGÀY THÁNG NĂM 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 Chuyển đổi được số đo thời gian.
 Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2, 3 của tiết 164
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ 420 giây =  phút
 ­ 3 phút 25 giây =  giây
 ­ thế kỉ =  năm
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ­ 420 giây =  phút
Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7
Vậy 420 giây = 7 phút
 ­ 3 phút 25 giây =  giây
Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 
Vậy 3 phút = 180 giây
3phút25giây = 18giây + 25giây = 205giây
 ­ thế kỉ =  năm
Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í = 5
Vậy thế kỉ = 5 năm
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
 -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp:
 +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
 +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu 
-Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4(161).doc