Giáo án giảng dạy Tuần 5 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 5 - Khối 4

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - Trả lời được các câu hỏi SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

*Hoạt động 1: Luyện đọc

-Gọi 1 HS khá đọc.

-Bài chia mấy đoạn ?

-GV luyện đọc cho HS từ khó.

-Gọi hs đọc tiếp nối đoạn (3 lượt hs đọc) .GV sửa loi phát âm ngắt giọng cho HS.

-HS đọc theo nhóm.

-Đại nhóm diện đọc

-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .

-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 5 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 5	 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 - Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
-Gọi 1 HS khá đọc.
-Bài chia mấy đoạn ?
-GV luyện đọc cho HS từ khó.
-Gọi hs đọc tiếp nối đoạn (3 lượt hs đọc) .GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS.
-HS đọc theo nhóm.
-Đại nhóm diện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 +Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
	(Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.)
 +Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
	(Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn; Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt)
 +Theo em hạt giống vua ban có nảy mầm được không? Vì sao?
	(Không. Vì thóc đã luộc chín kĩ)
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 +Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
	(Chôm đã gieo trồng, dóc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.)
 +Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
	(Mọi người nao nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nhảy mầm được )
 +Hành động của câu bé Chôm có gì khác với mọi người?
	(Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sự bị trừng phạt)
-HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi:
 +Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
	(Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt)
 +Nhà vua đã nói như thế nào?
	(Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao nảy mầm được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban )
 +Vua khen cậu bé Chôm những gì?
	(Vua khen cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm)
 +Cậu bé Chôm được hưởng những gì từ tính thật thà, dũng cảm của mình?
	(Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh)
 +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
	(Vì người trung trực bao giờ cũng nói đúng sự thật, luôn luôn được mọi người kính trọng, tin yêu.)
-Gọi 2 hs đọc lại bài, lớp theo dõi tìm nội dung bài
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-GV giới thiệu và đọc mẫu đoạn “Chôm lo lắng đến trước vuathóc giống của ta”
-HS luyện đọc phân vai nhóm 2
-HS thiđọc trước lớp, GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
 -Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
 -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài:Gà trống và Cáo.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các yêu cầu:
 + Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11.
 + Những tháng có 31 ngày: 3, 5, 7, 10, 12.
 + Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- GV giới thiệu: + Những năm mà tháng 2 có 28 ngày là năm thường. Năm thường có 365 ngày.
 + Những năm mà tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. Năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây
 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5giây = 125 giây
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì?
- Đổi 1/4 phút = 15 giây
 1/5 phút = 12 giây 15 giây < 12 giây. Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- GV nhận xét chữa bài.
*Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Thứngày thángnăm 2009
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
 - Nắm được kiến thức cơ bản của tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết qui tắc tìm số trung bình cộng.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu bài tập số 1.
Gọi HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
GV vẽ sơ đo tóm tắtà lên bảng.
GV hỏi :
 + có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
 {có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu }
 + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 { Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu }
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
GV nhận xét 
*Hoạt động 2: Bài toán 2.
Gọi HS đọc đề toán.
GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng
GV hỏi :
 + Tổng số học của 3 lớp là bao nhiêu ?
 25 + 27 + 32 = 84 ( học sinh ) 
 +Vậy trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
 84 : 3 = 28 (học sinh )
- Số 28 là số trung bình cộng của ba số 25; 27 ; 32
- Ta viết : (25 + 27 +32 ) : 3 = 28 
* Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổâng của các số đó, rồi chia tổng đó cho từng số hạng.
- HS đọc tiếp nối qui tắc .
Hoạt động 3: Luyện tập,
 Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả.
 (42 + 52) : 2 = 47 (36+42+57) : 3 = 45
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên bảng sửa .
Giải
Số ki-lô-gam trung bình mỗi em nặng là
(36+38+40+34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg 
- Các nhóm bạn nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.
 (1+2+3+4+5+6+7+7+8+9) : 9 = 5
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
Viết từ “Lúc ấyvua hiền minh” 
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt en/eng.
 - HS có ý thức rèn luyện chữ viết khi viết bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ bài tập 2b
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết.
-HS đọc lại đoạn cần viết và trả lời câu hỏi:
+Đoạn trên có nội dung gì?
-GV nhận xét câu trả lời 
*Hoạt động 2: Tìm và luyện viết từ khó.
-Y/c hs tìm và nêu các từ khó, VD: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi,
-Gọi 1 hs lên bảng viết, lớp viết nháp và nhận xét bạn
-GV nhận xét và KL từ đúng
*Hoạt động 3: Nghe – viết chính tả.
-HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả
-GV đọc bài cho hs viết, đọc cho hs dò lại bài
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau
-GV chấm điểm, nhận xét chữ viết, nhận xét các lỡi chính tả
-HS chữa lỗi chính tả
*Hoạt động 4: Bài tập chính tả.
-Bài tập 2b:
+GV hướng dẫn để hs tự làm: 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập và nhận xét bạn.
+GV nhận xét và chữa bài
-Bài tập 3:
+HS thi đua tiếp nối giải câu đố
+GV nhận xét giải đáp
*Củng cố – Dặn dò:
+HS đọc lại câu đố bài tập 3
-GV nhận xét chữ viết và nhận xét chung tiết học
-Xem trước bài: Người viết truyện thật thà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán Việt thông dụng) (BT4)
 - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặc câu với một số từ tìm được (BT1,2)
 - Nắm được nghĩa từ “tự trong” (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Bài tập 1:
-Lớp chia 4 nhóm, xếp các từ theo y/c 
-Các nhóm trình bày, gv nhận xét KL nhóm đúng:
+Từ cùng nghĩa với “trung thực”: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà,thật lòng, chính trực, bộc trực.
+Từ trái nghĩa với “trung thực”: điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, 
*Hoạt động 2: Bài tập 2:
-HS trao đổi nhóm 2, mỗi nhóm đặt 2 câu với các từ ở bài 1
-Gọi hs đọc câu mình đặt.
+Ví dụ: Bạn Minh rất thật thà.
 Chúng ta không nên gian dối.
 Tô Hiến Thành là người chính trực.
-GV nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 3: Bài tập 3:
-HS chia theo nhóm bàn, tìm đúng nghĩa của từ “tự trọng”
-Gọi các nhóm trình bày, gv nhận xét KL nghĩa đúng: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
*Mở rộng thêm:+Tìm các từ có nghĩa a,b,c? Đặt câu với mỗi từ vừa tìm?
*Hoạt động 4: Bài tập 4:
-HS làm bài miệng, phát biểu trước lớp
-GV nhận xét và KL: a,d,c – tính trung thực
 b,e – lòng tự trọng
*Củng cố – Dặn dò:
+Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào trong bài? Vì sao?
-GV nhận xét chung tiết học
-Xem trước bài: Danh từ.
Thứ ngày tháng năm 2009
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
 - Dựa v ... iết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
 II. Đồ dùng dạy học:
Biểu đồ “ Các con của 5 gia đình”.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Làm quen với biểu đồ “ Các con của 5 gia đình”.
GV treo bảng đồ và giới thiệu tên của biểu đồ.
Hỏi để HS trả lời tiếp nối tìm hiểu về biểu đồ:
Biểu đồ gồm có mấy coat?
Cột bên trái cho biết gì?
Cột bên phải cho biết gì?
Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
Gọi 3 – 4 HS trình bày những thông tin về biểu đồ.
*Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm cùng đọc biểu đồ “ Các môn khối 4 tham gia”.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ và tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần, HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
a/ Số tấn thóc gia đình Bác Hà thu hoạch năm 2002 là : 10 Í 5 = 50 (tạ) = 5 (tấn)
b/ Số tạ thóc Bác Hà thu hoạch năm 2000 là: 10 Í 4 = 40 ( tạ ).
 Năm 2002 Bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ).
c/ Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được : 50+30+40 = 120 (tạ)
 Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002
 Năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001 
* Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ ba phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phong bì (Bao thư)
-Giấy viết thư
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
-GV viết 4 đề bài trong sgk lên bảng
-Gọi hs đọc đề bài
-Gọi hs trả lời miệng câu hỏi:
+Em chọn viết thư cho ai? Em viết thư đó với mụch đích gì?
-GV nhắc nhở hs: +Em có thể chọn 1 trong 4 đề bài trên để làm.
 +Lời lẽ trong thư phải thân mật thể hiện sự chân thành.
 +Ghi đủ họ tên người gửi, người nhận, địa chỉ(không dán thư)
*Hoạt động 2: Viết bài
-HS viết bài theo đề bài đã chọn
-GV nhắc nhở hs rèn chữ viết
*Hoạt động 3: Thu bài 
-GV thu bài và nhận xét chung tiết học
*Củng cố – Dặn dò:
-Nhắc nhở hs chăm viết thư thăm hỏi người thân ở xa.
-Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Luyện từ và câu
DANH TỪ
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặc câu với danh từ cho trước (BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
VBT Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ví dụ: 
 Bài 1: 
-HS đọc y/c và nội dung, trao đổi nhóm 2 tìm từ chỉ sự vật
-HS nêu các từ, gv gạch chân trong các dòng thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, chân trời, ông cha,
 Bài 2:
-HS chia 4 nhóm thảo luận tìm từ chỉ sự vật theo từng nhóm từ , viết vào bảng nhóm
-GV nhận xét KL nhóm xếp đúng:
 +Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
 +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời, truyện cổ.
 +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
 +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, tiếng xưa, đời.
 +Từ chỉ đơn vị: con, cơn, rặng.
-GV giới thiệu: Những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người, khái niệm,gọi là danh từ.
*Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ:
-GV hỏi cho hs trả lời:
+Danh từ là gì? Danh từ chỉ người là gì? Danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị là gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk
-Y/c hs lấy ví dụ về danh từ
*Hoạt động 3: Luyện tập 
 Bài 1:
-HS đọc y/c và trao đổi nhóm 2, tìm từ chỉ khái niệm
-HS trình bày, gv nhận xét KL từ đúng:điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
 Bài 2:
-HS tự làm bài vào vở bài tập 
-HS đọc câu văn của mình đặt, gv nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
 -Danh từ là gì? Nêu ví dụ về danh từ?
 -GV nhận xét chung tiết học
 -Về nhà tìm các danh từ chỉ các vật dụng trong gia đình em
 -Xem trước bài: Danh từ riêng và danh từ chung.
Thứ ngày tháng năm 2009
Toán
BIỂU ĐỒ (TT)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột 
II. Đồ dùng dạy học:
Biểu đồ “ Số chuột của 4 thôn đã diệt”.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột.
Treo biểu đồ và giới thiệu cho HS thấy: Biểu đồ cột được thể hiện bằng các hàng và các cột.
Biểu đồ có mấy cột?
Dưới các cột ghi gì?
Trục bên trái biểu đồ ghi gì?
Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của những thôn nào?
Yêu cầu HS nêu cụ thể số chuột diệt được của từng thôn.
Gọi 2 HS lên bảng chỉ trên biểu đồ.
Thôn nào diệt được nhiều nhất? Thôn nào diệt được ít nhất?
Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con?
Có mấy thôn diệt trên 2000 con?
* Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi trong bài tập.
 a) Lớp tham gia trồng cây là lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C
 b) Lớp 4A trồng được 35 cây
 Lớp 5B trồng được 40 cây
 Lớp 5C trồng được 23 cây
 c) Khối năm có 3 lớp tham gia trồng cây là lớp 5A, 5B, 5C
 d) Có ba lớp trồng trên 30 cây là lớp 4A, 5A, 5B
 e) Lớp trồng được nhiều cây nhất là lớp 5A
 Lớp trồng được ít cây nhất là lớp 5C
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm làm bài.
 Số lớp Một của Trường TH Hoà Bình trong bốn năm học như sau :
 Năm học 2001 – 2002 : 4 lớp
 Năm học 2002 – 2003 : 3 lớp
 Năm học 2003 – 2004 : 6 lớp
 Năm học 2004 – 2005 : 4 lớp
a) Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây : 
SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀ BÌNH
(Số lớp)
6
4
4
3
 6 
 5 
 4 
 3 
 2
 1
 0
 2001 – 2002 2002 – 2003 2003 – 2004 2004 – 2005 (Năm học)
- GV nhận xét, chữa bài.
 * Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: - GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
 - Có hiểu biết về đoạn văn kể chuyện.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.	
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
- Tranh minh hoạ truyện SGK
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ví dụ.
 Bài 1:
-Gọi hs đọc lại bài “Những hạt thóc giống”
-Lớp chia 4 nhóm, tìm và ghi tóm tắt các sự việc vào bảng nhóm
-Các nhóm trình bày; GV nhận xét KL nhóm đúng:
 *Sự việc 1: được kể trong đoạn 1( 3dòng đầu)
 *Sự việc 2: được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp theo)
 *Sự việc 3: được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại)
 Bài 2:
-HS trao đổi nhóm 2 để trả lời câu hỏi:
 +Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn?
 +Em nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ?
-HS trả lời ;GV nhận xét và KL:Ở đoạn 2 chỗ xuống dòng chưa phải kết thúc đoạn văn mà là kết thúc 1 lời thoại. Khi viết hết đoạn văn ta cần viết xuống dòng.
*Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
 Bài 3:
-Y/c hs tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 +Mỗi đoạn văn trong bài kể về điều gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk
+Tìm 1 đoạn văn bất kì trong bài tập đọc và nêu sự việc được nêu trong đoạn đó?
*Hoạt động 3: Luyện tập.
-HS đọc y/c và dội dung các đoạn văn. GV hỏi gợi ý:
 +Câu chuyện kể lại chuyện gì? Đoạn văn nào đã hoàn chỉnh? 
 +Đoạn văn nào còn thiếu? Mỗi đoạn kể sự việc gì?
 +Theo em phần thân đoạn kể lại chuyện gì?
-HS viết tiếp phần thân đoạn kể lại việc cô bé trả lại tiền cho người đánh rơi.
-Gọi 1 số hs đọc bài viết của mình. GV nhận xét chấm điểm.
-GV chấm điểm 1 số vở viết 
*Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư.
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thẻ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Xem xét tình huống – rút ra ghi nhớ:
-Gọi hs đọc tình huống và câu hỏi sgk
-Lớp chia 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong tình huống
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
-GV nhận xét khen những nhóm có ý kiến hay nhất
-GV hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không bày tỏ ý kiến của mình cho mọi người biết?
-GV nhận xét và kết luận như sgk
-Gọi hs đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
-GV hỏi , hs trả lời theo thực tế bản thân
+Ở nhà, các em có thường bày tỏ ý kiến của mình không? Ví dụ là gì?
-HS liên hệ bản thân
-GV nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 3: Thực hành (bài tập 2 sgk)
-Gọi hs đọc các tình huống bài tập 2
-HS sử dụng thẻ học tập để biểu thị ý kiến của mình
 +Thẻ đỏ: không tán thành
 +Thẻ xanh: tán thành
 +Thẻ vàng: còn phân vân
-GV đọc từng tình huống, hs chọn thẻ thích hợp và giải thích lí do chọn thẻ đó.
-GV nhận xét và KL: ý a,b,c,d đúng : ý đ sai.
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
*Củng cố – Dặn dò:
 -GV liên hệ công ước quốc tế về quyền trẻ em
 -Cả lớp hát bài: Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
 -GV nhận xét chung tiết học
 -Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
---- oOo ----

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(187).doc