Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 14 Khối 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 14 Khối 4

 TẬP ĐỌC : CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất

2. Hiểu từ ngữ trong truyện.

 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa SGK

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 14 Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14 
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc : Chú đất Nung
I. MụC tiêu:
.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
2. Hiểu từ ngữ trong truyện.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
 2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
a.HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
b.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
c.HD đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
- Nhận xét 
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
– chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
– Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột ,Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
– Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
– Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
– Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
– Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
Toán: Chia một tổng cho một số
 I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
 - Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 2c
- Nêu cách tính S hình vuông 
2. Bài mới :
HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các bước giải
-Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 67
- 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu.
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
– C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp
 - Tìm số nhóm 2 lớp có
– C2: - Tính tổng số HS
 - Tính tổng số nhóm HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
 chính tả: ( Nghe – viết ): Chiếc áo búp bê
 I. MụC tiêu:
 1. HS nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê
 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn
 đến viết sai :s/ x hoặc ât/ âc
 II. đồ dùng dạy học
 - Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn
 - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a
 III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn
2. Bài mới :
* GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi 
Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
* Gợi ý nếu HS gặp khó khăn
+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí ? (sợ hư, sợ vỡ)
+ Nó còn sợ gì nữa ? (sợ anh lính cười với bạn nó quá lâu)
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm
- GV kết luận, ghi điểm.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 15
– phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ...
- Theo dõi SGK
– Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
– bé Ly, chị Khánh
– phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
– tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết VT.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
– xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận, làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
 Luện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi
 I. MụC tiêu :
 1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1
- Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3
- 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD
- Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình
2. Bài mới:
* GT bài: Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi.
* HD luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV dán lời giải BT1 lên bảng và kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi 1 số em trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
- KL lời giải đúng :
– có phải ... không ?
– phải không ? – à ?
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi HS nhận xét
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời 
- Gọi HS phát biểu
- KL : – 5b : nêu ý kiến của người nói
 – 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
- 3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm VBT.
- 4 em trình bày.
- Lớp nhận xét.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.
- 5 - 6 em trình bày.
– Ai là lớp trưởng ?
– Cái gì trong cặp cậu thế ?
– ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.
- Nhận xét bài trên bảng
- 2 em trình bày VBT.
– Có phải em học lớp 1 không ?
– Em học lớp 1 phải không ?
– Em học lớp 1 à ?
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
– Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
- Lắng nghe
 Kể chuyện : Búp bê của ai ? 
I. MụC tiêu :
1. Dựa theo lời kể của GV câu chuyện Búp bê của ai ?, nhớ được câu chuyện, nói 
đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện; kể lại được câu chuyện
 bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 
- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả  ... 
Thể hiện yêu cầu, mong muốn .
Chữa bài :
Bài 1 :a. -Câu hỏi dùng để hỏi 
 -Câu hỏi để khẳng định .
 b. - Câu hỏi dùng để hỏi .
 -Câu hỏi để phủ định .
Bài 2: Học sinh đặt câu và đọc trước lớp – GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Học sinh đặt câu theo tình huống 
 -Nếu HS gặp khó khăn –GV gợi ý các tình huống rồi đặt câu hỏi .
4. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .-Dặn HS về nhà học bài .
Toán : Chia một số cho một tích
 I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 4 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
- GV ghi 3 BT lên bảng : 
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- HDHS ghi : 
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HD phát biểu như SGK
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu giải bằng 3 cách
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Yêu cầu mỗi em làm 1 phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và bổ sung các cách tính khác
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Gọi 2 em lên bảng
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 70
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 3 BT
– 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
– Các giá trị đó bằng nhau.
- 2 em phát biểu, lớp đọc thầm SGK.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 3 em lên bảng.
– 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
– 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
– 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 3 em cùng lên bảng.
– 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
Hoặc : 80 : 40 = 80 : (8 x 5) 
 = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2
- 1 em đọc.
– C1: Tìm số vở 2 bạn mua 
 Tính giá tiền 1 quyển
– C2: Tìm số tiền 1 bạn mua hết
 Tính giá tiền 1 quyển
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
– 7200 : (3 x 2) = 1200 (đ)
– 7200 : 2 : 3 = 1200 (đ)
- Lắng nghe
 Luyện toán : Luyện tập 
I.Mục tiêu :
HS thực hiện được chia một số cho một tích .Chia cho số có một chữ số .
II.Hoạt động dạy và học :
1.GV nêu mục đích tiết học :
2.HD –HS làm bài tập :
Bài 1:Tính bằng hai cách :
50: ( 5 x2)=......................... 50 : (5 x2 ) =..................
 =......................... =.................
 =...................
b. 28: ( 2 x7 ) =................... 28 : (2x7)=....................
 =.................. =.....................
HS làm bài và chữa bài. 
- GV nhận xét – chữa bài .
 Bài 2:Đặt tính rồi tính :
 a. 231 736 : 4 b. 178 395 : 5 c. 259 336 : 8 
 .................. ................ ..................
 .................. ................ ..................
 ................ ............... .................
-HS làm bài và chữa bài . 
- GV nhận xét chữa bài .
 Bài 3: Có 2 bạn học sinh , mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 9600 đồng .
Tính giá tiền mỗi quyển vở? .
HS đọc bài toán 
HS tự giải bài toán . 
 -HS khá giải bằng hai cách .
- HS chữa bài .
-GV nhận xét chữa bài .
III. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 Toán: Chia một tích cho một số
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Thực hiện được chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí
ii. Đồ dùng dạy học :
- 2 phiếu khổ A3 để HS làm bài 2
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ?
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Ghi 3 BT lên bảng : 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS ghi : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân 
với thừa số kia.
HĐ2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết 
cho số chia)
- Ghi 2 BT lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên, HDHS kết luận như SGK
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài
– 46 ; 60
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc thầm đề
- Yêu cầu HS tự làm VT, chọn cách thuận tiện nhất. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
+ Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu m vải, ta làm thế nào ?
- Chia nhóm thảo luận làm VT
- Gọi 1 em lên bảng, lớp nhận xét
- GV ghi điểm. Khuyến khích HS giải bằng cách khác
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 71
- 3 em lên bảng.
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 2 em nêu, lớp học thuộc lòng.
- 1 em đọc.
– C1: Nhân trước, chia sau
– C2: Chia trước, nhân sau
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS đọc thầm.
- HS làm VT hoặc làm phiếu BT.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét
– (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- 1 em đọc đề.
– Lấy tổng số vải chia 5
- 2 em cùng bàn trao đổi làm bài.
– (30 x 5) : 5 = 30 (m)
– (5 : 5) x 30 = 30 (m)
- Lắng nghe
 Luyện toán : luyện tập 
I.Mục tiêu :
-HS thực hiện được phép chia một số cho một tích .Tiếp tục ôn luyện chia cho số có một chữ số. 
II.Hoạt động dạy và học :
1.GV nêu nhiệm vụ tiết học :
2.HD-HS làm bài tập :
Bài 1:Tính bằng hai cách :
a. (14 x 27 ) : 7 = ................ b. (25 x 24 ) : 6 =................
 =................... =................
 (14 x 27 ) : 7 =.................. (25 x 24 ) : 6 = .............
 =.................. =.............
 =................... =...............
-HS tự làm bài và chữa bài . 
-Gv nhận xét . 
Bài 2 : Một cửa hàng có 6 tấm vải , mỗi tấm dài 30 m . Cửa hàng đã bán được số vải .
Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải . ?
HS đọc đế toán 
GV hướng dẫn HS giải .
-HS làm bài .
-GV chấm và chữa bài .
III. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. MụC tiêu:
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa cái cối xay
- Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I
- Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I
- Ba tờ giấy khổ lớn để HS viết mở bài, kết bài tả cái trống
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
+ Em hiểu thế nào là miêu tả ?
2. Bài mới:
* GT bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, 
chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét
- Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS phát biểu
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tạo sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị bài 29
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Quan sát và lắng nghe
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ
– Tả công dụng cái cối
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời.
– Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ 
vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- Lắng nghe
 Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
1.Đánh giá hoạt động tuần qua . 
-Tổ trưởng các tổ nhận xét ,đánh giá tổ viên .
-Lớp trưởng nhận xét 
-GV nhận xét chung trong tuần :
+Nhìn chung các em có cố gắng trong các hoạt động và có ý thức học tập nhưng vẫn còn một vài em cần cố gắng hơn nữa , đó là em Công , Nam , Ngát Diệu , Tùng .
-Một số em chữ viết đang còn xấu cần luyện thêm .....
2.Phương hướng tuần tới :
-Ôn luyện bảng nhân và bảng chia. 
-Tăng cường việc học thêm ở nhà .
-Nạp các loại quỹ .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 14 lop 4 cktkn.doc