TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, mơ ước và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa cảu bài: Tình yêu thương các em nhỏ của an chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 7 Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, mơ ước và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa cảu bài: Tình yêu thương các em nhỏ của an chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: GọiHS đọc phân vai bài: Chị em tôi +Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học. Chủ điểm tuần này là gì? Treo tranh minh hoạ, hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. * Gọi HS đọc toàn bài. *Đọc nối tiếp bài. GV chia đoạn Đoạn1: Đêm nay....của các em. Đoạn2: Anh nhìn trăng........vui chơi. Đoạn 3: Trăng đêm nay.... các em. GV theo dõi,kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi trong SGK - GV Hỏi: Đoạn 1nói lên điều gì? - GV ghi bảng ý chính đoạn 1 - Gọi 1HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi trong SGK - GV Hỏi: đoạn 2 nói lên điều gì? - GV ghi ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV hỏi: ý chính cảu đoạn 3 nói lên điều gì? - Cho HS đọc toàn bài. Hỏi: Nội dung chính bài này nói lên điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV theo dõi. -GV treo bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. "Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.....vui tươi." - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn + GV theo dõi, nhận xét,cho điểm. - Tổ chức thi đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. -Hỏi:Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi và trả lời. - 1HS khá đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt) - 2HS đọc toàn bài - 1HS đọc chú giải. - HS lắng nghe - 1HS đọc Đọc thầm,thảo luân, tiếp nối nhau trả lời - HS trả lời rút ra ý chính đoạn 1 -1HS đọc - Đọc thầm,trao đổi và trả lời. - HS trả lời rút ra ý chính của đoạn 2 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS rút ra ý chính của đoạn 3 - 1HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài. -2HS nhắc lại. - 3HS đọc Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - HS đọc thầm và tìm cách đọc hay. - HS thi đọc diễn cảm -3-5 HS thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS tự học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết 30 đồng thời kiểm tra vở bài tập một số HS - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi mục bài HĐ1: Bài1: GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép +. - Yêu cầu HS làm phần b. HĐ 2: Bài2: GV viết phép tính 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép trừ. - Yêu cầu HS làm phần b. HĐ 3: Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm sau đó chữa bài (yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình ) x + 262 = 4848 x - 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 .3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 2HS nhận xét. - HS trả lời HS thực hiện tính 7580 - 2416 - Cả lớp làm vào vở -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 2HS nhận xét. - HS trả lời HS thực hiện tính 7580 - 2416 - Cả lớp làm vào vở - Tìm x. -1HS làm bảng phụ, lớp làm vở Lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II. ĐÔ DUNG DAY - học: - Phiếu học tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người thế nào? Ông là con rể của ai? HĐ2: Trận Bạch Đằng - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu ? Vì sao có trận Bạch Đằng? ? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả của trận Bạch Đằng? - GV nhận xét, bổ sung. HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ? Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta? - GV nhận xét chốt ý nghĩa của trận chiến thắng Bạch Đằng. HĐ4: Trò chơi " Ô chữ" - GV nêu cách chơi, cách phân thắng thua. - Cho HS chơi. - GV nhận xét 3.Cũng cố, dặn dò: Cho HS đọc ghi nhớ. - 2HS trả lời. HS khác nhận xét - HS đọc SGK, cả lớp theo dõi - HS trả lời -Thảo luận nhóm đôi , đại diện trình bày kết quả. - HS tường thuật lại trận Bạch Đằng trước lớp. - HS trả lời. - HS chơi. đạo đức: Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: 1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi...trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Biết đồng tình,ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II. đồ dùng dạy- học: Phiếu học tập; mỗi HS 3 tấm bìa màu. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Bày tỏ ý kiến". B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài. HĐ1:Thảo luận nhóm các thông tin tr 11SGK - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GVkết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt... HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1. Y/ c HS bày tỏ thái độ đánh giá vào phiếu HT. - GV nhận xét, kết luận HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK. -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GVkết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - GVcho HS liên hệ - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ về tiết kiệm tiền của. - Về nhà tự liên hệ việc tiết kiệm của mình. -HS nêu, HS khác nhận xét. -Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS lần lượt bày tỏ thái độ, giải thích cách lựa chọn của mình. - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS tự liên hệ rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - HS nhắc lại - HS tự liên hệ. Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Thể dục: Bài 13 I. Mục tiêu: - Cũng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp. - Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị1còi III. Hoạt động dạy - học: A. Phần mở đầu: Tập hợp, phổ biến nội dung, chẩn chính đội ngũ. - Chơi trò chơi:"Làm theo hiệu lệnh". - GV nhận xét. B. Phần cơ bản: HĐ1: Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển lớp tập 1 - 2 lần - GV chia tổ tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét. - Cho cả lớp tập HĐ2: Trò chơi vận động: "Kết bạn" - GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho chơi thử. - Cho cả lớp tiến hành chơi. -Gv theo dõi nhận xét. Biểu dương tổ thắng C. Phần kết thúc: - Gv cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống lại bài. GV nhận xét, đánh giá kết quả, giao bài tập về nhà. - HS tập hợp 3 hàng ngang - HS chơi trò chơi - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - HS theo dõi - Cả lớp chơi thử - Tiến hành chơi - HS vừa hát vừa vỗ tay - HS tự ôn ĐHĐN. Luyện từ và câu: Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: 1. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết. II. đồ dùng dạy- học: - Bản đồ hành chính; bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. -GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. Hỏi: Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? HĐ2: Tìm hiểu ví dụ - Viết sẵn trên bảng lớp: Tên người,tên địa lí: ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? HĐ3: Ghi nhớ Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - Phát phiếu kẻ sẳn cột cho từng nhóm Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lí Việt Nam vào bảng sau: - GV nhận xét. HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2,3 -GV cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị cho tiết sau. - 3HS lên đặt. Cả lớp làm nháp - 1HS đọc kết quả. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS quan sát trên bảng. - HS trả lời. - HS đọc to trước lớp - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận và viết - Dán phiếu của các nhóm. - HS làm vào vở bài tập sau đó trình bày, HS khác bổ sung Toán: Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giú ... i đi đều sai nhịp. - GV điều khiển tập. 1 - 2 phút - GV chia tổ luyện tập. - GV theo dõi, sửa chữa những sai sót - Tập hợp lớp, cho từng tổ lên trình diễn. - GVnhận xét, sữa chữa sai sót, biểu dương. - Tập cả lớp để củng cố HĐ2: Trò chơi "Ném trúng đích" GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên, cho HS nhắc lại cách chơi và luật chơi. Sau đó cho lớp chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS chơi 3. Phần kết thúc: - GV cho HS tập động tác thả lỏng - Gv hệ thống lại bài.. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học - HS tập hợp 3 hàng ngang - HS xoay các khớp cổ chận, cổ tay, đầu gối. Chạy nhẹ nhàng -HS chơi trò chơi HS tập dưới sự điều khiển của GV - Các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - Từng tổ lên thực hiện - Cả lớp tập - HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. - HS tiến hành chơi. - HS thả lỏng, Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - HS thực hiện Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1- Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện. 2- Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động. 3- Biết nhận xét đáng giá bài văn của mình. II. Đồ dùng Dạy- học Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học: I. Bài cũ: Gọi 3HS lên bảng , mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi HS kể toàn truyện. - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: * Giới thiệu bài bằng tranh. - GV treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? Từ đó giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài tập. *HĐ1: Bài1. - Gọi HS đọc cốt truyện. Sau đó cho HS đọc thầm và nêu sự việc chính mỗi đoạn HS trả lời GV ghi nhanh lên bảng. Gọi HS nhắc lại các sự việc chính. HĐ2: Bài2. Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. - GV phát phiếu Y/C hoàn chỉnh đoạn văn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn đã sửa. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - 1HS kể toàn truyện. - HS theo dõi - HS trả lời - 3HS đọc thành tiếng. HS đọc thầm cặp đôi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - 2 HS nhắc lại. - 4HS đọc tiếp nối - HS thảo luận nhóm, sau đó các nhóm dán phiếu trình bày, nhóm khác bổ sung - Các nhóm đọc. - HS tự học Toán: Biểu thức có chứa ba chữ I. mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. a/ Biểu thức có chứa ba chữ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán. Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ. Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy? GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? HĐ2: Luyện tập Bài1: Viết vào chổ chấm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài2: HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. - GV cho HS làm bài. GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi và đọc lại mục bài. - HS đọc ví dụ. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS trả lời. - HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm những gì? - a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - HS trình bày bài làm. Luyện từ và câu: Luyện viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản. II. đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - Em hày nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Cho HS viết tên và địa chỉ gia đình em? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động 1: Bài1: Yêu cầu HS đọc BT1 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài ca dao đã hoàn chỉnh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. GV nêu một số néu để hướng HS làm bài. - GV yêu cầu hoạt động nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. + GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò:. - Tên người, tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào? -Dăn HS về ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được - HS trình bày. - HS lên viết. - HS lắng nghe -2 HS đọc yêu cầu nội dung. - Hoạt động theo nhóm, sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung. - 2HS đọc thành tiếng. - HS quan sát trả lời. - 2HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm. -Các nhóm dán phiếu lên bảng. - HS trả lời Mỹ thuật: Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương I. Mục tiêu: -Học sinh quan sát và nhận xét phong cảnh quê hương. -Hs vẽ được phong cảnh theo cảm nhận riêng. II Chuẩn bị: Một số tranh ảnh phong cảnh Bài vẽ năm trước. III. Lên lớp: 1. Giới thiệu bài. 2 . Tìm hiểu nội dung đề tài: - Gv trình bày tranh và giới thiệu nội của tranh. Xung quanh nơi em ở có những cảnh đẹp nào? Em đã được đi tham quan nghỉ hè ở đâu? Phong cảnh ở đó ntn? Hảy tả lại một cảnh mà em thích? 3. Cách vẽ phong cảnh: Gv treo cảnh đã vẽ lên bảng Nêu từng bước vẽ cụ thể? Nx và chốt ý. 4. Thực hành: Chọn cảnh đã quan sát để vẽ. Gv quan sát giúp đỡ hs chậm. IV.Cũng cố , nhận xét: Thu một số bài chấm Nhận xét tiết học. Hs quan sát lắng nghe. Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày. ý kiến của một số hs. Hs quan sát và nêu từng bước vẽ. Hs khác bổ sung. Thực hành vẽ vào vở của mình. Về nhà vẽ nếu chưa xong. Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện i. mục tiêu: - Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung đã cho. - Biết sắp xếp các sự việc thao đúng trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ép, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra 2. Dạy - học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Gọi HS đọc đề GV treo gợi ý, hướng tìm hiểu; và gạch chân các từ quan trọng Đoạ thầm gợi ý trả lời: ? Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? ? Em thực hiện những điều ước như thế nào? Em nghĩ gì khi thức giấc? - Yêu cầu HS kể chuyện theo gợi ý đã cho sẵn. - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố dặn dò: - Kể lại câu chuyện chi tiết hơn - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau 2HS đọc đề HS lắng nghe - Một buổi trưa hè, em đang một bạc phơ. - Vì ngoan - Em không dùng phí một điều ước nào. Em ước cho Em đang rất vui. Thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ. + HS kể trong nhóm + HS thi kể trước lớp Toán: Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Nhạn biết được tính chất kết hợp của phép cộng - Sử dụng để tính giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ép, ghi sẵn ví dụ SGK III. Lên lớp: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: a, Tính chất kết hợp của phép cộng Treo bảng để trống kết quả Thực hiện tính giá trị của 2 biểu thức ( a+b)+c và a+(b+c)trong các trường hợp đã nêu trên bảng ép. Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức đó. GV kết luận. b, Luyện tập Bài1: Nêu yêu cầu đề bài Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất ta làm như thế nào? Nhận xét, chữa bài Bài2: Đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta phải làm gì? Nhận xét chữa bài. C. Cũng cố, dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 sgk. 1 hs đọc Hs làm bài vào giấy nháp. Nêu kết quả từng bài. Tìm cách tính nhanh nhất. Kết quả bằng nhau. Nhắc lại ghi nhớ sgk. 1 hs nêu. Tìm 2 số cộng lại tròn chục. 2hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. 1hs đọc. Hs nêu rõ từng ngày. Tính số tiền nhận trong 3 ngày. Hs làm vào vở 1 hs lên chữa bài. Khoa học: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoávà tác hại của các bệnh này. - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Lên lớp: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn? Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá phải làm gì? GV chốt ý 3. Nguyên nhân và cách phòng: Quan sát hình trong sgk Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có lợi gì và có hại gì? Nguyên nhân nào gây ra bệnh tiêu hoá? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì để đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Mỗi chúng ta cần làm những gì để đề phòng căn bệnh này? GV tiểu kết. .C. Cũng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học. Làm cơ thể mỏi mệt,có thể gây chết người, lây sang nhiều người khác. Đi khám và điều trị ngay, chữa theo đơn bác sĩ. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày. Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường bẩn, uống nước k đun sôi. Không ăn thức ăn để lâu qua ngày Ăn hợp vệ sinh, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Đọc phần bóng đèn toả sáng. Sinh hoạt: sơ kết tuần 7 I. Yêu cầu: Sơ kết đánh giá các hoạt động trong tuần để rút ra kinh nghiệm cho tuần sau học tập đạt kết quả cao hơn. - Xây dựng kế hoạch cho tuần 7. II. lên lớp: 1 Nhận xét tuần học: Lớp trưởng điều khiển cho các tổ trưởng đánh giá xếp loại các tổ mình theo dõi trong tuần. Lớp trưởng đánh giá tình hình chung của lớp. - ý kiến của một số học sinh. GV tổng kết chung: - Khen thưởng những em có nhiều cố gắng trong học tập cũng như trong các hoạt động khác. - Phê bình một số em không cố gắng trong học tập. _ Thông báo hình thức trách phạt. - Động viên các tổ và cá nhân có thành tích tốt trong tuần. 2. Kế hoạch tuần sau: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. - Đóng góp đầy đủ các loại quỹ nạp về trường. - Quét dọn vệ sinh sạch sẽ, đúng thời gian quy định. 3. Dặn dò: Ôn bài học ở nhà đầy đủ. - Học thuộc những quy tắc về môn toán và các môn học khác. - Tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm hs .
Tài liệu đính kèm: