Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Hường

I. MỤC TIÊU:

- Biết được: Trẻ em cần được phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

(Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vn).

* HS khá, giỏi:

+ Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

+ Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

* Các KNS cơ bản được gio dục :

- Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình v lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe người khác trình by ý kiến.

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - SGK Đạo đức lớp 4

 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.

* Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực :

 - Thảo luận nhĩm, nĩi cch khc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2012
TUẦN 5
Đạo đức (tiết 5)
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được: Trẻ em cần được phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
(Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân).
* HS khá, giỏi: 
+ Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : 
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
* Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực :
 - Thảo luận nhĩm, nĩi cách khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ổn định:
- Yêu cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
2. Giảng bài:
* Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận:
 Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) 
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
ị Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
ị Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
ịNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
ịNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV kết luận : Như SGV/23
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9)
- GV gọi HS nêu cầu bài tập 1:
- GV kết luận 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
D.Củng cố - Dặn dò:
- Vè nhà thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp thực hiện.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
 - HS nhận xét .
- HS lặp lại.
- HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình bày ý kiến.
- 1 HS nêu.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe ghi nhớ về thực hiện.
Tập đọc (tiết 9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (SGK).
- Hiểu nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : 
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 Tranh minh hoạ ở SGK /46. 
* Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực : 
- Xử lí tình huống, Trải nghiệm, Thảo luận nhĩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS học thuộc lòng bài: Tre Việt Nam.
- Em thích hình ảnh nào của cây tre và búp măng non?
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Nhận xét. 
C/. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
- GV ghi tựa.
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS mở SGK /46 và ngắt nhịp 4 đoạn. 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa chữa cách phát âm, chú ý phụ âm, vần.
- Phát âm: nảy mầm, dõng dạc, thóc giống.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích
- Đoạn 2 :giải nghĩa từ bệ hạ
- Đoạn 3 :giải nghĩa từ sững sờ.
- Đoạn :giải nghĩa từ dõng dạc, hiền minh.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài: 
* Yêu cầu HS mở SGK/46.
- GV cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi của bài.
* GV chốt ý : - Người trung thực luôn nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối....
+ Qua phần tìm hiểu nội dung bài, em thấy cậu bé Chôm là người như thế nào?
 c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Hoạt động cá nhân.
* Yêu cầu HS đọc nối tiếp cả bài.
- Cần thể hiện giọng đọc diễn cảm ở bài tập đọc này như thế nào ? 
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- GV treo bảng phụ: “Chôm lo lắng => từ thóc giống của ta”
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- GV nêu yêu cầu của giọng đọc hoặc cho HS tìm cách đọc đúng.
*Đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu đọc đoạn văn diễn cảm
* Thi đọc diễn cảm(HS khá)
- Đọc phân vai đoạn văn.
- Nhận xét bạn nào có giọng đọc hay ?
- Đọc cả bài 
- Nhận xét cách đọc của bạn
- Treo tranh: Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở đoạn nào ?
- Bài tập đọc này có ý nghĩa gì ?
- GV theo dõi và nhận xét.
D/ . Củng cố,
- Qua câu chuyện này muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
E. Dặn dò:
- Về nhà luyên đọc lại bài.
- Xem trước bài: Gà trống và cáo. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- 1 HS đọc bài.
- HS ngắt nhịp bằng bút chì.
 - 4 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS phát âm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và giải thích nghĩa các từ có trong đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS chú ý lắng nghe.
 - HS đọc thầm toàn bài và trả lời 
- HS thảo luận, đại diện phát biểu.
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn.
- HS nêu.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm đôi đọc đoạn văn. 
- 3 HS đọc.
- 4 HS đọc 
- HS nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán (tiết 21)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút và giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra cả lớp bằng bảng :
+ 180 phút = ? giờ ; 60 phút = ? giờ;
+ 134 giây= ... phút ...giây ; thế kỉ= ... năm
+ 2 giờ 30 phút= ... phút.
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
- Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1 : SGK/26 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Nhắc nhở HS cách tính số ngày trong một tháng bằng cách nắm bàn tay phải và tay trái thành nắm đấm rồi tính từ trái qua phải : Chỗ lồi của xương chỉ tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Chỗ lõm của xương chỉ tháng 4, 6, 9, 11.
- Tháng 2 có 28 ngày (năm thường), có 29 ngày gọi là năm nhuận. 
* Bài 2 : SGK/26 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập
- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
* Bài 3 : SGK/26 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Gợí ý : HS cần xác định năm 1 789 thuộc thế kỉ nào ? Rồi xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. Xác định tiếp 1 380 thuộc thế kỉ nào ?
Hỏi : Muốn xác định năm sinh của Nguyễn Trãi em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 4 : SGK/26 : Hoạt động nhóm 6 (HS khá giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gợi ý: Muốn xác định bạn nào chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của hai bạn( ai chạy ít thời gian người đó chạy nhanh hơn..
- Chia nhóm 6, thảo luận và làm bài.
 - Nêu cách giải của bài tập này ?
- GV nhận xét
* Bài 5 : SGK/26 : Hoạt động cá nhân (HS khá giỏi).
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu
a. GV đưa đồng hồ với hình ở SGK/26 
- HS quan sát và ghi kết quả vào bảng
b. Treo BT1b đã viết lên bảng
- HS chọn câu đúng nhất ghi kết quả vào bảng.
- GV nhận xét chung
4.Củng cố
- Nêu các tháng có 30 ngày, ca ... ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bào quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
 - 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn 
mặn ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C .Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
- GV giới thiệu: 
2. Tìm hiểu bài:
 a.Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín ( Hoạt động cá nhân) 
 * Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Treo tháp dinh dưỡng cân đối và trả lời câu hỏi :
Hỏi: Các loại quả chín và rau được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng với người lớn.
- GV chốt ý: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ...
Bước 2 : GV nêu câu hỏi: 
+ Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng ngày? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.
- GV kết luận như SGV/56
- Nêu mục bạn cần biết.
* BVMT: Con người cần đến không khí thức ăn nước uống từ mt.Cần bảo vệ mt.
b. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn ( Hoạt động nhóm đôi)
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Yêu cầu nhóm đôi thảo luận với câu hỏi:+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- GV gợi ý : Quan sát hình 3,4 SGK/23 và mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi trên.
Bước 2 : Trình bày kết quả
- GV nêu phần lưu ý như SGV/56
- Đọc mục bạn cần biết.
c. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (Hoạt động nhóm)
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành: 
Bước 1 : Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ
Nhóm 1: Thảo luận về:
+ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
Nhóm 2 : Thảo luận về :
+ cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói.
Nhóm 3 : Thảo luận về: 
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn .
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Trình bày kết quả.
- GV cung cấp cách chọn rau quả tươi SGV/57.
- Đọc mục “ Bạn cần biết” SGK/23 
D.Củng cố
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS nhắc lại.
- Nhóm đôi cùng thảo luận và nói ý kiến cho nhau nghe
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chia thành 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày mang theo những vật thật để giới thiệu minh hoạ cho ý kiến của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
...............................................................................................
 Thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn (tiết 10)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54/ SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Giấy khổ to vàbút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Phần nhận xét 
 * Bài 1,2: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
Bài 2:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
- Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
* Bài 3: hoạt động nhóm hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
3. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
4. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Hỏi: + Câu truyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
D. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài :Trả bài văn viết thư
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS nêu và nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS phát biểu:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
..................................................................................................
Toán (tiết 25)
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (a).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: 
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi a, b, c của bài tập 2 SGK/ 29.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b.Làm quen với biểu đồ hình cột 
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV nêu câu hỏi: + Biểu đồ có mấy cột ?
 + Dưới chân các cột ghi gì ?
 + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 : SGK/31 : Hoạt động cá nhân. 
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình 1 vẽ ở SGK/31. Suy nghĩ và lần lượt tả lời các câu hỏi a, b, c, d. 
- GV hỏi : Trong các lớp khối 4, lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây. 
* Bài 2 : SGK/32 : Hoạt động nhóm. 
- Gọi HS đọc phần a và nêu yêu cầu. Treo biểu đồ lên bảng
- Cho HS lần lượt lên viết tiếp vào chỗ chấm trên biểu đồ đã treo ở bảng lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu phần b
- Chia nhóm 6. Thảo luận các yêu cầu các câu hỏi. ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
Hỏi : Muốn tính số HS của khối một em làm sao?
- Gọi HS đọc bài giải.
4.Củng cố
- Nêu các dạng biểu đồ em đã học?
5. Dặn dò:
- Về nhà làm hết các bài tập 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS lần lượt nêu miệng kết quả.
- Bạn nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ
- HS lần lượt đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT 2a
- 5 HS lần lượt ghi số liệu trên biểu đồ vào chỗ chấm.
- Bạn nhận xét.
- Nhóm 6 làm việc ghi kết quả vào phiếu.
- Dán kết quả, trình bày 
- 1 HS đọc bài giải 2 b.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 SINH HOẠT LỚP
 ˜™
I. Nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm tuần 5
1. Ưu điểm:
- Tiếp tục ổn định nề nếp.
- HS đi học chuyên cần.
- Lớp trực tuần khá tốt.
- GVCN đã dạy tiết thi tay nghề.
- Các em đã giữ được nề nếp tự quản tốt trong tuần, khi GVCN đi dự giờ thăm lớp.
- Lớp trưởng chủ trì đọc kết quả thi đua của tuần qua.
1. Tồn tại:
- Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học.
- Một số em cịn chưa học bài làm bài cũ : Y Thâm, Y Tin, H Nhep,...
- Các em : H Viên, Y Thâm, Y Tam viết chữ cịn rất chậm.
- Một số em đi học ăn mặc cịn chưa sạch sẽ, đầu tĩc chưa gọn gàng.
II. Nêu phương hướng tuần 6
- GV nêu kế hoạch tuần tới. 
- Duy trì nề nềp học tập. 
- Khắc phục khĩ khăn của tuần qua.
- HS học bài và làm bài đầy đủ.
- Vệ sinh khuôn viên trường lớp sạch sẽ.
------------------ œ HẾT  ------------------
 ----------------------------- ù ----------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_nguyen_thi_huong.doc