Giáo án giảng dạy Tuần thứ 34 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần thứ 34 - Khối 4

Tiết 1 Tập đọc

 $ 67. Tiếng cười là liều thuốc bổ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

1 Kiểm tra bài cũ:

? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?

- GV nx chung, ghi điểm.

2. Bài mới.

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- Đọc toàn bài:

- Chia đoạn:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần thứ 34 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
 $ 67. Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 HS đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
* ý chính: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. chúng ta cần phải luôn tạo ra xung quanh mình một cuộc sống vui vẻ, hài ước, tràn ngập tiếng cười.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 HS đọc. 
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- GV cùng HS nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
*****************************************************
Tiết 2 Lịch sử
 $34. Những di vật đồng ở Yên Bái
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được những di vật đồng được tìm thấy ở Yên bái.
- Qua đó HS hiểu được Yên Bái là một trong những địa bàn cư trú của người Lạc Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp: 
2. KT bài cũ:
? Các nhà khảo cổ học đã phát hiện được những gì ở hang hùm?
? Những phát hiện đó nói lên điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b) HĐ1: Những di vật được tìm thấy ở hai bên bờ sông Hồng và sông Chảy.
- Gọi HS đọc SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Kể tên những di vật đồng được phát hiện ở hai bên bờ sông Hồnh và sông Chảy?
GV kết luận:,,,
c) HĐ2:Tìm hiểu về Thạp Đồng Đào Thịnh.
- Gọi HS đọc bài( SGK)
? Thạp Đồng Đào Thịnh được phát hiện năm nào? ở đâu?
? Em hãy mô tả thạp đồng Đào Thịnh?
- GVKL...
? Những di vật tìm thấy ở Yên Bái thuộc nền văn hoá nào?chứng tỏ điều gì?
c) HĐ 3: Nội dung bài:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV liên hệ.
- NX giờ học.
Hát.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- Công cụ sản xuất:..
- Vũ khí:...
- nhạc cụ;...
- Đồ trang sức:...
- Tượng nghệ thuật:...
- 2 HS đọc.
- Năm 1960...
- Thôn Đồng Gianh, xã Đào Thịnh, huỵện Trấn Yên.
- có nắp, màu gỉ đồng, cao 97, 7 cm, nặng 76 kg, đường kính miệng 64 cm, đường kính đáy 58 cm...
- hoa văn trang trí tinh sảo.
- Nền văn hoá đông Sơn.
- Điều đó cho thấy Yên Bái là một địa bàn cư trú của người Lạc Việt.
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
*******************************************
Tiết 3 Toán
 $166. Ôn tập về đại lượng (TT)
I. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 HS lên bảng nêu, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng bài:
- Lần lượt HS nêu, lớp nx bổ sung.
- GV nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2: HS làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- GV nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm22 ; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3: Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài , 2 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- GV nx, chữa bài:
2m25dm2 >25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2 = 305cm2; 65 m2 =6500dm2
Bài 4:
- HS đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx chung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c.
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
*************************************************
Tiết 4 Đạo đức
 $34. Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm
I. Mục tiêu:
	- Cung cấp cho HS những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm:
- N6 hoạt động.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung.
3. Kết luận:
- HS trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu.
- GV nx chốt ý đúng:
- Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,...
- Cần bảo quản thực phẩm ntn? 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 nă 2010.
Tiết 1 Tập đọc
 $68. Ăn "mầm đá"
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 4 HS đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 4 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 HS khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
*Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết làm cho chúa ngon miệng vừa khuyên răn chê bai chúa..
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 HS đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng.
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. 
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo N3:
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- GV cùng HS nx, khen h/s,nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
***************************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
 $67. Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh ... hấy biển nước ta rất phong phú về hải sản?
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Câu hỏi 1.
* Mục tiêu: HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường:
- Cả lớp quan sát:
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển:
- Lần lượt HS lên chỉ.
- GV chốt lại chỉ trên bản đồ:
- HS quan sát.
c. Hoạt động 2 :Câu hỏi 3.
	* Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi 3.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm:
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Trình bày:
- Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình
- GV cùng HS nx chung, khen nhóm
bày 
hoạt động tốt.
d. Hoạt động 3: Câu hỏi 4.
- Tổ chức HS trao đổi cả lớp:
- Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay.
- GV cùng HS nx, trao đổi, chốt ý đúng:
- 4.1: ý d 4.3: ý b
4.2: ý b; 4.4: ý b.
e. Hoạt động 4: Câu hỏi 5.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo n2:
- N2 trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- GV cùng HS nx, trao đổi kết luận ý đúng:
- Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
Tiết 3 Toán
 $169. Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào?
- Một số HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.
 - HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. 
- GV cùng HS nx, chốt bài đúng:
a. (137 + 248 +395 ):3 = 260.
b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- GV cùng HS nx, chốt bài đúng.
- Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Số người tăng trong5 năm là:
158+147+132+103+95= 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người.
Bài 4. 
- Lớp làm bài vào vở:
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu một số bài chấm:
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5. 
 Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:
 3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
 (48 + 120) :8 = 21 (máy)
 Đáp số: 21 máy bơm.
************************************************
Tiết 4 Mĩ thuật
 $33. Vẽ tranh: Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
 - HS yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của HS.
- HS chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động :
- HS quan sát tranh.
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào?
- HS nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì?
- Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông...
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- HS chọn nội dung và đề tài theo ý thích.
VD:
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì?
(Tương tự với các đề tìa khác)
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- HS thực hành vẽ vào vở
+ HS tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . 
VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,...
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- HS trưng bày bài vẽ.
- GV cùng HS nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- GV tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
6. Dặn dò.
- Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày.
*******************************************************
Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập làm văn
 $68. Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
-Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
************************************************
Tiết 2 Khoa học
 $70. Ôn tập: Thực vật và động vật (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS hiểu biết:
	- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 HS lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS qsát hình sgk/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- HS trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên? 
* Kết luận: GV chốt ý trên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
- ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
****************************************
Tiết 3 Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
*************************************************
Tiết 4 Toán
 $170. Ôn tập về tìm hai số 
 khi biết tổng và hiệu của hai số
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175? 
- GV nx chung, ghi điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
2. Bài mới.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự tính vào nháp:
- GV cùng HS nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- GV nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
Đội 1: 
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
Bài 5:
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
- HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549
 Số bé : 450
******************************************
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 34
I.Yêu cầu.
 - HS nhận ra những ưu điểm và khắc phục những tồn tại của tuần 34.
 - Có kế hoạch cho HS ôn tập, kiểm tra học kì 2 đạt kết quả tốt.
II.Lên lớp
 1. Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài và giờ tự học.
 - Có sự cố gắng trong học tập: như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài : 
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác đúng nhịp nhàng .
 - Chữ viêt của một số em tương đối sạch đẹp , có tiến bộ.
2. Phương hướng tuần34.
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 34.
 - Tiếp tục ôn tập các môn học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối học kì II.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 34 Hay.doc