Giáo án Hè lớp 3 lên lớp 4

Giáo án Hè lớp 3 lên lớp 4

Toán :

ÔN TẬP : ĐỌC VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I . Mục tiêu:

Tiếp tục củng cố cho học sinh cách đọc viết so sánh các số tự nhiên có đến 6 chữ số. Nắm được cấu tạo thập phân của số

- Giải các bài tập có liên quan đến đọc viết so sánh số tự nhiên

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Hệ thống bài tập

III. các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1506Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hè lớp 3 lên lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 7 năm 2012
Toán :
Ôn tập : Đọc viết so sánh các số tự nhiên
I . Mục tiêu: 
Tiếp tục củng cố cho học sinh cách đọc viết so sánh các số tự nhiên có đến 6 chữ số. Nắm được cấu tạo thập phân của số
- Giải các bài tập có liên quan đến đọc viết so sánh số tự nhiên
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Hệ thống bài tập
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Tổ chức
2, Kiểm tra: Không
3, Bài mới: Giới thiệu bài 
Nội dung
Bài 1:
a) Ghi lại cách đọc các số sau:
- 32 415
- 100 000
- 20 006
- 70 523
b) .Viết các số tự nhiên sau:
- Ba mươi sáu nghìn bốn trăm lẻ hai.
- Bốn mươi tám nghìn chín trăm tám mươi.
- a nghìn b chục
Bài 2: Viết số gồm:
- Bảy mươi bảy nghìn, bảy trăm, bảy chục và bảy đơn vị
- Hai trăm, hai mươi nghìn, hai chục, hai đơn vị
- năm mươi nghìn , 3 chục, năm đơn vị, hai trăm
Bài 3: Phân tích số tự nhiên sau : 1234; 56827 thành
a.Các nghìn, trăm, chục, đơn vị
b. Các trăm và đơn vị
c. Các chục và đơn vị 
- Chấm, chữa bài nhận xét
- Củng cố cấu tạo thập phân của một số
Bài 4: Số tự nhiên X gồm mấy chữ số
- X có chữ số hàng cao nhất thuộc hàng nghìn.
X có chữ số hàng cao nhất thuộc hàng trăm nghìn.
- X đứng liền sau một số có ba chữ số
- X đứng liền trước một số có ba chữ số
Bài 5: Tìm X là số bé nhất thỏa mãn:
X ở giữa 5 và 15
X lớn hơn 193
X bé hơn 126
Bài 6: Cho 3 chữ số 3,5,6. Hãy lập tất cả các số có hai chữ số từ ba chữ số trên.
Bài 7 : Cho 4 chữ số 2,5,0,6 . Hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số trên. Số lớn nhất là số nào? Số bé nhất là số nào?
Bài 8:Tìm chữ số a biết:
a.4567a < 45671
b. 7a569 > 78569
c. 36 027 < 36 02a < 36029
Bài 9: Không tính kết quả cụ thể. Hãy so sánh hai tổng A và B:
a) A = 289 + 27 + 645 + 52 +10
 B = 629 + 250 + 82 + 17 + 45
b) + + 2012
 + + 
 4. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống bài
- Dặn học sinh về nhà họpc bài và hoàn thành bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh trình bày miệng
- Nhận xét cho điểm
- 1 học sinh lên ảng viết các số theo yêu cầu
- GV cùng HS nhận xét cho điểm
- Củng cố cách đọc viết số
Tiến hành tương tự bài 1
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm vở
a) 1234 = 1000 + 200 + 30 +4
 56827 = 56000 +800 + 20 +7
b) 1234 = 1200 + 34
 56827 = 56800 + 27
c) 1234 = 1230 +4
 56827 = 56820 + 7
- HS làm vở
Chữ số hàng cao nhất thuộc hàng nghìn X là số có 4 chữ số
- Nếu số có ba chữ số là 999 thì x = 1000. x có 4 chữ số
 Nếu số có ba chữ số khác 999 thì x là số có ba chữ số
- Nếu số có ba chữ số là 100 thì x = 99 là số có hai chữ số
 Nếu số có ba chữ số khác 100 thì x có hai chữ số
- Tiến hành như bài 4
a) x = 6
b) x = 194
c) x = 0
- HS viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba chữ số trên
35 ; 36 ; 53 ;56 ; 63 ;65
- Tiến hành như bài 6
250; 256 ; 205 ; 206 ; 260 ; 265
520 ; 560 ; 502 ; 506 ; 562 ; 526 
620 ; 602 ; 605 ; 650 ; 652 ; 625
- Số lớn nhất là 652, số bé nhất là 205
- Học sinh nêu yêu cầu
- Quan sát số dã cho ở hàng tương ứng để điền vào cho thích hợp
a.45670 < 45671
b. 79569 > 78569
c. 36 027 < 36 028 < 36029
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở
VD:
A = (2 + 6) trăm , (8 + 2 + 4 + 5 + 1) chục , ( 9 + 7 + 5 + 2 +0) đơn vị
B = (6 + 2) trăm ,(2 + 5 + 8 + 1 + 4) chục , ( 9 + 0 + 2 +7 +5) đơn vị
Vì các tổng của hàng trăm, chục , đơn vị của tổng A và B đều bằng nhau nên A = B
Phần b tương tự
Luyện từ và câu:
Ôn tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động,
 trạng thái, từ chỉ đặc điểm, tính chất
I . Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái, từ chỉ đặc điểm , tính chất
- Giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
II. Đồ dùng dạy học
- Hệ thống bài tập
III. các hoạt động dạy học
1) Kiểm tra: Không
2) Bài mới 
Kiến thức cần ghi nhớ
Từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khỏi niệm hoặc đơn vị )
 Từ chỉ hoạt động, trạng thái
*Mấy lưu ý về ĐT chỉ trạng thỏi :
 - Đặc điểm ngữ phỏp nổi bật nhất của từ chỉ trạng thỏi là : nếu như từchỉ hoạt động, hành động cú thể kết hợp với từ xong ở phớa sau (ăn xong, đọc xong ,...) thỡ từ chỉ trạng thỏi khụng kết hợp với xong ở phớa sau (khụng núi : cũn xong, hết xong, kớnh trọng xong, ...). Trong TV cú một số loại ĐT chỉ trạng thỏi sau :
+ ĐT chỉ trạng thỏi tồn tại (hoặc trạng thỏi khụng tồn tại) :cũn,hết,cú,...
+ ĐT chỉ trạng thỏi biến hoỏ : thành, hoỏ,...
+ ĐT chỉ trạng thỏi tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,...
+ ĐT chỉ trạng thỏi so sỏnh : bằng, thua, hơn, là,...
 - Một số từ sau đõy cũng được coi là từ chỉ trạng thỏi : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi ,đứng , lăn, lờ, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng
 - Cỏc từ sau đõy cũng được coi là từ chỉ trạng thỏi ( trạng thỏi tõm lớ ) : yờu, ghột , kớnh trọng, chỏn, thốm,, hiểu,....
* Từ chỉ đặc điểm , tính chất...
* Phõn biệt từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tớnh chất, từ chỉ trạng thỏi :
 - Từ chỉ đặc điểm :
Đặc điểm là nột riờng biệt, là vẻ riờng của một một sự vật nào đú ( cú thể là người, con vật, đồ võt, cõy cối,...). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bờn ngoài (ngoại hỡnh ) mà ta cú thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhỡn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,... Đú là cỏc nột riờng , vẻ riờng về màu sắc , hỡnh khối, hỡnh dỏng, õm thanh,...của sự vật . Đặc điểm của một vật cũng cú thể là đặc điểm bờn trong mà qua quan sỏt,suy luận, khỏi quỏt,...ta mới cú thể nhận biết được. Đú là cỏc đặc điểm về tớnh tỡnh, tõm lớ, tớnh cỏch của một người, độ bền, giỏ trị của một đồ vật...
Từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị cỏc đặc điểm của sự vật, hiện tượng như đó nờu ở trờn.
 VD : + Từ chỉ đặc điểm bờn ngoài : Cao, thấp, rộng , hẹp, xanh, đỏ,...
 + Từ chỉ đặc điểm bờn trong : tốt ,ngoan, chăm chỉ, bền bỉ,...
 - Từ chỉ tớnh chất :
Tớnh chất cũng là đặc điểm riờng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả những hiện tượng xó hội, những hiện tượng trong cuộc sống,...), nhưng thiờn về đặc điểm bờn trong, ta khụng quan sỏt trực tiếp được, mà phải qua quỏ trỡnh quan sỏt, suy luận, phõn tớch , tổng hợp ta mới cú thể nhõn biết được. Do đú , từ chỉ tớnh chất cũng là từ biểu thị những đặc điểm bờn trong của sự vật, hiện tượng.
 VD : Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sõu sắc, nụng cạn, suụn sẻ, hiệu quả, thiết thực,...
Như vậy, đối với HS tiểu học, khi phõn biệt ( một cỏch tương đối) từ chỉ đặc điểm và từ chỉ tớnh chất, GV cú thể tạm thời cho rằng : Từ chỉ đặc điểm thiờn về nờu cỏc đặc điểm bờn ngoài , cũn từ chỉ tớnh chất thiờn về nờu cỏc đặc điểm bờn trong của sự vật, hiện tượng. Một quy ước mang tớnh sư phạm như vậy được coi là hợp lớ và giỳp HS trỏnh được những thắc mắc khụng cần thiết trong quỏ trỡnh học tập.
 - Từ chỉ trạng thỏi :
Trạng thỏi là tỡnh trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đú. Từ chỉ trạng thỏi là từ chỉ trạng thỏi tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khỏch quan.
 VD : Trời đang đứng giú .
 Người bệnh đang hụn mờ.
 Cảnh vật yờn tĩnh quỏ.
 Mặt trời toả ỏnh nắng rực rỡ.
Bài 1: Cho các từ sau: hiền lành, dạy dỗ, lung lay, đan nón, phấn khởi, thật thà, xanh lè, nhỏ xíu , 
Hãy xếp chúng vào hai nhóm thích hợp
Nhóm I : Các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
Nhó II: Các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái
Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự vật , từ chỉ hoạt động trạng thái từ chỉ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau :
	Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi toả hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây cau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh kẻ vở 3 theo 3 cột rồi làm bài 
Các từ ngữ chỉ sự vật
Các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái
Các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
- GV chấm, chữa bài nhận xét 
Bài 3: Gạch bỏ các từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và ghi lại tên nhóm từ đó :
a) thức dậy, gấp chăn màn, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học.
Tên của nhóm từ :.........................................................................
b) về nhà, cất sách vở, nhặt rau, nấu cơm, tắm rửa, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài.
Tên của nhóm từ :.........................................................................
c) chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, xanh biếc, hiền lành.
Tên của nhóm từ :.........................................................................
d) ngào ngạt, ngan ngát, rửa mặt, trong xanh, bát ngát. 
Tên của nhóm từ :.........................................................................
- Học sinh làm bài vào vở
- Chấm chữa 1 số bài 
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho : Mẫu : đẹp/xấu
to/ . . .	thẳng/ . . .	cứng/. . .	dài/ . . .	to lớn/...
trắng trẻo/ . . .	trắng/ . . .	đẹp đẽ/ . . .	
mặnh mẽ/ . . .	nhanh nhẹn / . . .
- Học sinh làm bài vào vở 
- 1 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét cho điểm 
3, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học bài và hoàn thành bài tập
Rèn kỹ năng sống 
Hướng dẫn rửa mặt đúng cách
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu tại sao chúng ta cần rửa mặt
- Nắm được các bước rửa mặt đúng cách
- GD học sinh ý thức giữ gìn và vệ sinh cá nhân
II. Đồ dùng dạy học 
- Khăn mặt, chậu nước
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Tổ chức: Chuyển tiết
2, Kiểm tra: Không
3, Bài mới: Giới thiệu bài
 Nội dung
Hướng dẫn học sinh hiểu vì sao chúng ta cần rửa măt?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi:
Buổi sáng mỗi khi ngủ dậy nếu không rửa mặt em cảm thấy thế nào?
Sau đó GV hỏi:
- Vì sao chúng ta cần rửa mặt ngay sau khi ngủ dậy?
Hướng dẫn học sinh các bước rửa mặt dúng cách
- GV làm mẫu các bước rửa mặt đúng cách 
- Yêu cầu học sinh quan sát sau đó nêu các thao tác rửa mặt
- GV nhận xét kết luận các thao tác rửa mặt
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài 
- Nhắc học sinh thường xuyên vệ sinh cá nhân thực hiện rửa mặt đúng cách
- Dặn học sinh giờ sau mang khăn mặt để thực hành
HS thảo luận 
- Học sinh quan sát
- Vài học sinh nêu các thao tác rửa mặt đúng cách
- Lớp nhận xét 
Thứ tư ngày 4 tháng 7 năm 2012
Toán
Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( T1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
- Giải một số bài tập có ... yển tiêt
 2) Kiểm tra: Không
 3) Bài mới: Giới thiệu bài
 Các kiến thức cần ghi nhớ:
 - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
 - Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật  trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
 Luyện tập
Bài 1:
b) Cho đoạn thơ sau : Mẹ của em ở trường 
Là cô giáo mến thương 	
Cô yêu em vô hạn 
Dạy dỗ em ngày tháng
 - Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ trên : ...
Bài 2 Điền từ ngữ thớch hợp vào chỗ trốngtrong từng cõu dưới đõy để tạo thành 
 hỡnh ảnh so sỏnh:
	a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như...............
	b/ Dũng sụng mựa lũ cuồn cuộn chảy như..................
	c/ Những giọt sương sớm long lanh như
	d/ Tiếng ve đồng loạt cất lờn như..
Bài 3 Đọc đoạn thơ sau:
	Bác tre già không ngủ
	Đưa võng ru măng non
	Dừa đuổi muỗi cho con
	Phe phẩy, tàu lá quạt.
	Điền vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ phù hợp:
Từ ngữ chỉ tên sự vật được nhân hoá
Từ ngữ nói về người dùng để nói về vật.
a....................................................................
....................................................................
b....................................................................
....................................................................
..
..
Bài 4: a/ Đọc các khổ thơ sau:
Đã ngủ rồi hả trầu?
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ 
Bà tao vừa đến đó
Muốn xin mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái!
Trầu ơi hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào 
Lá nào muốn cho tao 
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
(Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa)
 b. Sự vật được nhân hóa trong bài thơ trên là: ............................................................
 c. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... d. Những sự vật ấy được nhân hóa bằng cách nào? Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
	 Dùng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động của người để tả những sự vật ấy.
 Dùng những từ ngữ tả đặc điểm chỉ người để gọi sự vật ấy.
	 Nói với vật như nói với người.
	 Tất cả các ý trên.
Bài 5: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
" Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng bong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà."
a/ Trong đoạn thơ trên, vật gì được nhân hoá ?
b/ Các đồ vật đó được gọi bằng gì và được tả bằng những từ nào?
- HS tự làm lần lượt các bài tập sau đó Gv gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét cho điểm
4, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà học bài
Rèn kỹ năng sống
 Hướng dẫn đánh răng đúng cách
I./ Mục tiờu
Giúp HS nắm được
- Phải đỏnh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ
- Tại sao chải răng 
Học sinh biết được lý do cần phải chải răng hay lợi ớch của việc chải răng thường xuyờn . 
- Nắm được các bước đánh răng đúng cách 
- Giỏo dục Học sinh ý thức giữ gỡn răng miệng .
II.Đồ dùng dạy học
 - Kem đánh răng, bàn chải
 - Chậu nước sạch
III./ Các hoạt động dạy học
1) Tổ chức: Chuyển tiết
2) Kiểm tra: không
3) Bài mới
* Treo tranh em bộ đang chuẩn bị chải răng và hỏi :
+ Bạn trong tranh đang cầm gỡ ?
+ Bạn ấy sắp làm gỡ ? 
+ Vậy chải răng để làm gỡ ? 
- GV nhận xột và chốt ý : Bạn nhỏ trong tranh đang chuẩn bị chải răng để lấy sạch thức ăn cũn đọng lại trên răng và nướu sau khi ăn , để trỏnh khỏi đau nướu và sõu răng . Chải răng cũn giỳp cho miệng khụng bị hụi . 
* GV lấy một cỏi chộn dơ cũn dớnh thức ăn và hỏi :
+Muốn cho chộn sạch thỡ chỳng ta phải làm gỡ ? 
- GV nhận xột và chốt : Răng chỳng ta cũng vậy , muốn sạch thỡ chỳng ta phải thường xuyờn chải răng .
- Hướng dẫn HS cách đánh răng đúng cách
- GV làm mẫu cho HS quan sát
- Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác đánh răng đúng cách
4) Củng cố :
- Tại sao chỳng ta phải chải răng sau khi ăn ?
- Nờu ớch lợi của việc chải răng thường xuyờn . 
- nêu lại các bước đánh răng đúng cách
- GV nhận xột và nhắc nhở Học sinh thường xuyờn chải răng để cú hàm răng trắng , sạch . 
Thứ tư ngày 11 tháng 7 năm 2012
Toán
Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập củng cố cho học sinh cách đặt tính và thực hiện các phép tính nhân. Mở rộng một số quan hệ giữa các thành phần trong phép tính
- Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh
- GD học sinh ý thức tư duy toán học
II. Đồ dụng dạy học
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Tổ chức: hát, sĩ số
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức
a) 63427 x 3 – 24553 
b) 42854 – 1257 x 5
c) 8563 x 6 + 6351
d) (75824 – 358) x 8
Bài 2: Chuyển các tổng sau thành tích
13 + 13 + 13 +13 +13 =
29 + 29 ++ 29 =
62 + 62 +.+ 62
 Có a số hạng
 a + a + a + a + a + a + a =
a +a + a + + a 
 Có b số hạng
- GV nhận xét cho điểm
Bài 3: Tìm x
 x : 163 = 7
7 x ( x : 7 ) = 833
x + x + x + x + x = 125
x + x + x + x + 22 = 84
( x + 1) + ( x + 2) +( x + 3) + (x + 4) + 
(x + 5) + (x + 6) = 171
Bài 4: Không tính hãy cho biết tích sau có chữ số tận cùng là mấy?
2 x 4 x 6 x 8 x 10 x 25 
3 x 5 x 7 x 4 x 8
1 x 7 x 9 x 5 
6 x 6 x 6 x 6 x 6
4 x 4 x 4 x 4 x 4 x 4
5 x 5 x 5 x 5 x 5
9 x 9 x 9 x 9 x 9 x 9
- GV nhận xét kết luận
Bài 5: Giá trị của biểu thức sau đây có chữ số cuối là chữ số nào?
3 x 5 x 9 x 11 x 13 x 15 + 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7
Bài 6: Tích của hai số bằng 123. Nếu gấp một thừa số lên gấp một thừa số lên 10 lần rồi nhân với thừa số kia thì được tích mới bằng bao nhiêu?
Bài 7: Tích của hai số bằng 201. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên 5 lần và thừa số thứ hai gấp lên 2 lần thì được tích mới bằng bao nhiêu?
- GV nhận xét kết luận
4) Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và hoàn thành bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài( Mỗi em 2 phần)
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng chữa bài
13 + 13 + 13 +13 +13 = 13 x 5
29 + 29 ++ 29 = 29 x 9
 Có 9 số hạng
62 + 62 +.+ 62 = 62 x a
 Có a số hạng
 a + a + a + a + a + a + a = a x 7
a +a + a + + a = a x b
 Có b số hạng
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS vận dụng những hiểu biết ở bài tập 2 để làm bài
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
- HS nêu kết quả và giải thích
2 x 4 x 6 x 8 x 10 x 25 (Tích có tận cùng là 0)
3 x 5 x 7 x 4 x 8(Tích có tận cùng là 0)
1 x 7 x 9 x 5 ( Tích có tận cùng là 5)
6 x 6 x 6 x 6 x 6( Tích có tận cùng là 6)
4 x 4 x 4 x 4 x 4 x 4( Tích có tận cùng là 4)
5 x 5 x 5 x 5 x 5 ( Tích có tận cùng là 5)
9 x 9 x 9 x 9 x 9 x 9( Tích có tận cùng là 1)
- HS vận dụng bài 4 để làm bài tập
Giá trị của biểu thức trên có tận cùng là 5 Vì 3 x 5 x 9 x 11 x 13 x 15 là tích các số lẻ trong đó có một thừa số là 5 nên chữ số cuối cùng là 5
2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 có 2 x 5 = 10nên chữ số cuối cùng là 0. Cộng lại ta được chữ số cuối của biểu thức đã cho là 5(0 + 0 = 5)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV
Một thừa số được gấp lên 10 lần thì tích được gấp lên 10 lần
Tích mới là:
123 x 10 = 123
- Tiến hành tương tự bài 6
Thừa số thứ nhất gấp lên 5 lần thì tích gấp lên 5 lần
Thừa số thứ hai gấp lên 2 lần thì tích ấp lên 2 lần 
Vì 5 x 2 = 10 nên tích sẽ gấp lên 10 lần. Vởy tích mới là:
201 x 10 = 1010
Chính tả:
Nghe viết. Phân biệt l /n
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm được một số mẹo chính tả phân biệt l /n
-Học sinh vận dụng để làm một số bài tập phân biệt.
-Giáo dục học sinh có ý thức viết đúng chính tả và rèn chữ giữ vở.
II.Đồ dùng;
Hệ thống bài tập và một số mẹo chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.Bài mới:
A) Ghi nhớ:
- L xuất hiện trong cỏc tiếng cú õm đệm (VD: loan, luõn, loa,...) / N khụng xuất hiện trong cỏc tiếng cú õm đệm (trừ 2 õm tiết Hỏn Việt: noón, noa).
- Trong cấu tạo từ lỏy:
+ L/n khụng lỏy õm với nhau.
+ L cú thể lỏy vần với nhiều phụ õm khỏc (VD: lệt bệt, la cà, lờ đờ, lũ dũ, lạnh lựng,..)
+ N chỉ lỏy õm với chớnh nú (no nờ, nợ nần, nao nỳng,...)
Viết chính tả
1. 
 Mùa thu rộng bao la
Trời xanh cao chót vót
 Bãi mở hết tầm nhìn
 Đồng lúa xa tít tắp
 Bình yên qua mùa lũ
 Đê uốn mình thảnh thơi
 Lúa lặng im làm hạt
áng mây chiều êm trôi
 2.Người Hà Nội có lẽ không ai là không biết tới các làng hoa. Hàng chục làng hoa cho hương, cho sắc của Ngọc Hà đã làm đắm say Hà Nội hàng mấy trăm năm nay.
B) Bài tập thực hành:
Bài tập 1: Điền l / n:
...o ...ờ, ...o ...ắng, ...ưu ...uyến, ...ụ ...ức, ...óo ...ựng, ...úng ...ảy, ...ăn ...úc, ...ong ...anh, ...ành ...ặn, ...anh ...ợi, ...oố ...oẹt, ...ơm ...ớp.
Bài tập 2: Điền l / n:
Hoa thảo quả ...ảy dưới gốc cõy kớn đỏo và ...ặng ...ẽ. Dưới tầng đỏy rừng, những chựm thảo quả đỏ chon chút, búng bẩy như chứa ...ửa, chứa ...ắng
Bài tập 3: Điền l /n:
Tới đõy tre ...ứa ...à nhà
Giũ phong ...an ...ở nhỏnh hoa nhuỵ vàng
Trưa ...ằm đưa vừng, thoảng sang
Một ...àn hương mỏng, mờnh mang nghĩa tỡnh.
...ỏn đờm, ghộ tạm trạm binh
Giường cõy ...út ...ỏ cho mỡnh đỡ đau...
(Tố Hữu)
Bài tập 4: Điền tiếng cú chứa phụ õm đầu l /n:
a) 	... trường Tam Đảo chạy quanh quanh
Dũng ... qua nhà lấp ... xanh
Bói cỏ xa nhấp nhụ súng ...
Đàn cừu ... gặm cỏ yờn ...
(Vĩnh Mai)
b)	 Trăng toả ... từng ỏnh vàng dỡu dịu. Những cụm mậy trắng lững ... trụi. Đầu phố, những cõy dõu da đang thầm ... ban phỏt từng ... hương ngọt ngào vào đờm yờn tĩnh. Càng về khuya, hoa càng nồng ..., ... nức.
(Đức Huy)
*Đỏp ỏn :
a) nụng, nước, lỏnh, lượn, non, lành.
b) lan, lờ, lặng, làn, nàn, nỏo.
3 .Củng cố dặn dò:
-Chốt lại kiến thức bài học
-Nhận tiết học.
-bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an on he lop 3 le n4.doc