HĐ1: Nhận dạng kiến thức qua hình vẽ
GV: Treo bảng phụ, cho HS quan sát và trả lời các kiến thức có liên quan
HĐ2: vẽ hình theo diễn đạt bằng lời
GV: gọi 5 HS lên vẽ hình bài 2/127
HS1: vẽ A, B, C không thẳng hàng
HS2: vẽ đường thẳng AB
HS3: vẽ tia AC
HS4: vẽ đoạn thẳng AB
HS5: vẽ điểm M nằm giữa B và C
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình bài 4/127
lưu ý: + vẽ 4 đường thẳng phân biệt
+ đặt tên cho các giao điểm (nếu có)
Tuần ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết PPCT: 13 Mục Tiêu: Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản Chuẩn Bị: Giáo viên: phấn màu, thước thẳng, compa, bảng phụ sau: a l l A B 1 l x y O l l l A B C m 2 a b l I 3 a b 4 M N 5 l A B y 6 7 K C D l l P Q E 8 9 Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng, compa, câu hỏi ôn tập chương. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: Tổ chức ôn tập: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Tóm tắt nội dung ghi bảng HĐ1: Nhận dạng kiến thức qua hình vẽ GV: Treo bảng phụ, cho HS quan sát và trả lời các kiến thức có liên quan HĐ2: vẽ hình theo diễn đạt bằng lời GV: gọi 5 HS lên vẽ hình bài 2/127 HS1: vẽ A, B, C không thẳng hàng HS2: vẽ đường thẳng AB HS3: vẽ tia AC HS4: vẽ đoạn thẳng AB HS5: vẽ điểm M nằm giữa B và C GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình bài 4/127 lưu ý: + vẽ 4 đường thẳng phân biệt + đặt tên cho các giao điểm (nếu có) HĐ3: vận dụng kiến thức vào bài tập: GV: vẽ hình bài 6/127 GV: điểm M có nằm giữa A và B? vì sao? GV: vì M nằm giữa A và B nên ta có điều gì? (theo bài học) GV: để so sánh AM và MB cần biết gì? GV: gọi 1 HS lên bảng tính MB = ? rồi so sánh AM và MB GV: Cho HS phát biểu lại đ/n trung điểm của đoạn thẳng. GV: từ câu a và câu b ta đã có điều gì? GV: vậy theo đ/n trung điểm của đoạn thẳng, M có là trung điểm của AB không? GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS: Quan sát, trả lời HS: 5 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở HS: 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở HS: vẽ hình vào vở HS: trả lời HS: ta có: AM + MB = AB HS: MB = ? HS: tính MB = ? so sánh HS: phát biểu HS: trả lời HS: có HS: trình bày câu c l l l l A B C M Bài 2/127 a b c d l l l l l A B C D M Bài 4/127 M A B l 3 cm 6 cm Bài 6/127 a) điểm M nằm giữa A và B vì: AM < AB (3cm < 6cm) b) ta có M nằm giữa A và B (câu a) nên AM + MB = AB thay AM = 3cm , AB = 6cm ta được 3cm + MB = 6cm MB = 6cm – 3cm MB = 3cm Vậy AM = MB (cùng bằng 3cm) c) ta có M nằm giữa A và B (câu a) AM = MB (câu b) Nên M là trung điểm của AB Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) M A B l 7 cm GV: cho HS giải bài 7/127 Đáp án: Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB mà AM = MB Suy ra AM = MB = Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học bài, ôn tập lại các nội dung đã ôn tập. Xem lại các bài tập đã giải để chuẩn bị tốt cho tuần sau kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: