I/ Mục tiêu-yêu cầu :
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật có không khí
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển
II/ Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 62 , 63SGK, bọt biển, bong bóng, bơm tiêm, bơm xe đạp.
- Cho HS chuẩn bị theo nhóm : các túi ni-lông to, dây chun, kim khâu , chậu , chai không , một viên gạch hay cục đất khô, vở thực hành.
Khoa học 4: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I/ Mục tiêu-yêu cầu : Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật có không khí Phát biểu định nghĩa về khí quyển II/ Đồ dùng dạy học : - Hình trang 62 , 63SGK, bọt biển, bong bóng, bơm tiêm, bơm xe đạp. - Cho HS chuẩn bị theo nhóm : các túi ni-lông to, dây chun, kim khâu , chậu , chai không , một viên gạch hay cục đất khô, vở thực hành. III/ Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát một bài 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao ta phải tiết kiệm nước? - Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để tiêt kiệm nước. - Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng: Làm thế nào để biết có không khí. b. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì? Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì? Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Gv cho HS quan sát cái chai , viên gạch, miếng bọt biển và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu 1: Trong chai rỗng có gì? Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch có gì? Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì? Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm) Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật 4.Củng cố dặn dò: - Cho HS quan sát các quả bóng, cái bơm tiêm, cái bơm xe đạp và cho các em trả lời các câu hỏi + Trong các quả bóng có gì? + Trong cái bơm tiêm có gì? Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu? + Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 6’ 3’ - HS hát tập thể - Chúng ta phải tiết kiệm nước vì: Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân vừa để có nước cho người khác dùng, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. - Những việc nên làm: + Khóa vòi nước khi không dùng đến. + Sửa ống nước khi ống hỏng. . - Những việc không nên làm: + Không để nước chảy tràn lan + khi tưới cây không tưới nước chảy lên láng . - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến. - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm: . Tại sao túi ni lông căng phồng? . Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? . Trong túi ni lông có cái gì? - HS tiến hành thí nghiệm:nhóm thảo luận cách thức để thực hiện bài thí nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và viết nhận xét. Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. - HS quan sát vật thật. - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, miếng bọt biển . - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cá nhân nêu thắc mắc của nhóm. - Hs theo dõi - HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có không khí. h.3 + Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí. h.4 + Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển. + HS nêu ví dụ - HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV 4/Rút kinh nghiệm : ---------------------0o0----------------------
Tài liệu đính kèm: